menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ quý III/2014 tăng trưởng

15:31 28/10/2014

Tháng 9/2014, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ đạt 40,8 triệu USD, tăng 0,4% so với tháng 8/2014 – đây là tháng thứ 3 liên tiếp xuất khẩu mặt hàng liên tục tăng trưởng về kim ngạch. Tính chung quý III/2014, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của cả nước đạt 118 triệu USD, tăng 1,56% so với quý III/2013.

(VINANET) – Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9/2014, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ đạt 40,8 triệu USD, tăng 0,4% so với tháng 8/2014 – đây là tháng thứ 3 liên tiếp xuất khẩu mặt hàng liên tục tăng trưởng về kim ngạch. Tính chung quý III/2014, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của cả nước đạt 118 triệu USD, tăng 1,56% so với quý III/2013.

Với tốc độ tăng trưởng này nâng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tính từ đầu năm cho đến hết tháng 9/2014 lên 369,1 triệu USD, tăng 9,9% so với cùng kỳ năm trước.

Tình hình xuất khẩu sản phẩm gốm sứ quý III/2014

ĐVT: USD

Nguồn số liệu: TCHQ

Trong ba quý đầu năm 2014, Việt Nam xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang 23 thị trường trên thế giới, trong đó Nhật Bản là thị trường chính, chiếm 16,8% thị phần, đạt 62,3 triệu USD, tăng 10,95%. Kế đến là thị trường Đài Loan, đạt 49,1 triệu USDS, tăng 0,62%...

Nhìn chung, trong thời gian này xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 52,1%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Hà Lan, tuy kim ngạch chỉ đạt trên 8 triệu USD, nhưng lại tăng trưởng mạnh, tăng 220,74% so với cùng kỳ năm trước.

Bên cạnh những thị trường có tốc độ tăng trưởng dương, những thị trường có tốc độ tăng trưởng âm như: Thái Lan, Đức, Oxtraylia, Pháp, Bỉ… và xuất khẩu sang thị trường Indoensia giảm mạnh nhất, giảm 4,403%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 9 tháng 2014 – ĐVT: USD

 
KNXK 9T/2014
KNXK 9T/2013
% so sánh +/- KN
tổng KN
369.134.400
335.887.202
9,90
Nhật Bản
62.307.770
56.158.137
10,95
Đài Loan
49.151.763
48.849.884
0,62
Hoa Kỳ
35.651.396
29.445.043
21,08
Thái Lan
25.770.878
27.262.181
-5,47
Malaixia
18.716.451
14.062.425
33,10
Anh
15.484.830
10.199.183
51,82
Hàn Quốc
15.262.565
12.406.242
23,02
Đức
9.045.653
14.924.814
-39,39
Oxtrâylia
8.683.868
9.559.487
-9,16
Pháp
8.526.049
11.044.964
-22,81
Hà Lan
8.012.563
2.498.126
220,74
Italia
5.817.378
2.694.556
115,89
Bỉ
3.972.659
5.130.752
-22,57

Indonesia

3.809.852
6.807.220
-44,03
Xingapo
3.474.355
2.226.097
56,07
Nga
2.889.644
2.787.933
3,65
Đan Mạch
2.313.223
2.367.836
-2,31
Canada
2.089.374
2.676.550
-21,94
Tây Ban Nha
1.725.035
1.718.804
0,36
Trung Quốc
1.577.869
2.541.200
-37,91
Thụy Sỹ
1.406.316
1.370.666
2,60
Thuỵ Điển
1.324.891
1.386.390
-4,44
hongkong
671.160
1.146.058
-41,44
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet