(VINANET) Theo số liệu của Tổng Cục Hải quan, tổng giá trị xuất khẩu từ Việt Nam sang Ấn Độ trong tháng 1 đạt 206,70 triệu USD tăng 38,6%, trong tháng 2 đạt 216,13 triệu USD tăng 50,54%, tổng 2 tháng đầu năm xuất khẩu đạt 422,68 triệu USD tăng 43,8% so với cùng kỳ năm 2014. Thặng dư thương mại trong tháng 2 đạt 35,45 triệu USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang Ấn Độ nhiều nhất là điện thoại và linh kiện, đạt 175,83 triệu USD trong 2 tháng, chiếm tới 41,6% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, tăng mạnh 93,74% so với cùng kỳ. Tiếp sau đó là các nhóm hàng như: máy vi tính 28,95 triệu USD, máy móc 22,4 triệu USD, kim loại thường 21,21 triệu USD, hóa chất 18,91 triệu USD, cao su 17,55 triệu USD, hạt tiêu 15,91 triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu sang Ấn Độ trong 2 tháng đầu năm nay, thì thấy đa phần đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó các mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh trong 2 tháng gồm: Sản phẩm từ sắt thép (tăng 503%, đạt 4,85 triệu USD); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (tăng 351,59%, đạt 0,15 triệu USD); hạt điều (tăng 236%, đạt 1,29 triệu USD); kim loại thường và sản phẩm (tăng 233%, đạt 21,21 triệu USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu hàng dệt may và sản phẩm nhựa sang Ấn Độ 2 tháng đầu năm nay sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 50,3% và 32,5% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Nhập khẩu từ Ấn Độ giảm đáng kể trong 2 tháng qua, tổng giá trị nhập khẩu đạt 440, 78 triệu USD giảm 20,31% so với 553,08 triệu USD cùng kỳ năm ngoái, đặc biệt trong tháng 2 nhập khẩu chỉ đạt 180,68 triệu giảm 63% so với 294,57 triệu USD tháng 2 năm 2014. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Ấn Độ trong 2 tháng đầu năm 2015 đạt 863,46 triệu USD tăng 1,94% so với 847,02 triệu USD cùng kỳ năm 2014.
Số lỉệu của TCHQ xuất khẩu sang Ấn Độ 2 tháng năm 2015. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
2T/2015
|
2T/2014
|
2T/2015 so với cùng kỳ(%)
|
Tổng kim ngạch
|
422.681.147
|
293.929.463
|
+43,80
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
175.827.700
|
90.754.329
|
+93,74
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
28.954.123
|
24.447.315
|
+18,43
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
22.399.282
|
43.585.234
|
-48,61
|
Kim loại thường và sản phẩm
|
21.206.458
|
6.370.760
|
+232,87
|
Hoá chất
|
18.913.974
|
13.750.541
|
+37,55
|
Cao su
|
17.551.530
|
14.378.619
|
+22,07
|
Hạt tiêu
|
15.911.051
|
10.657.605
|
+49,29
|
Xơ sợi dệt các loại
|
12.526.632
|
9.406.350
|
+33,17
|
Cà phê
|
10.837.732
|
12.617.149
|
-14,10
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
9.757.183
|
7.444.040
|
+31,07
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.700.758
|
5.871.551
|
+14,12
|
Giày dép các loại
|
6.017.130
|
5.912.877
|
+1,76
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.845.535
|
802.431
|
+503,86
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
3.992.784
|
1.603.674
|
+148,98
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
3.804.796
|
2.967.219
|
+28,23
|
Sản phẩm hoá chất
|
3.164.843
|
4.123.203
|
-23,24
|
Hàng thuỷ sản
|
2.710.672
|
2.459.103
|
+10,23
|
Hàng dệt may
|
2.665.867
|
5.363.960
|
-50,30
|
Sắt thép
|
1.928.780
|
1.966.298
|
-1,91
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.829.033
|
-
|
*
|
Hạt điều
|
1.294.300
|
384.895
|
+236,27
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.045.766
|
1.549.348
|
-32,50
|
Than đá
|
1.004.800
|
1.313.400
|
-23,50
|
Sản phẩm từ cao su
|
642.504
|
631.089
|
+1,81
|
Sản phẩm mây tre cói thảm
|
542.355
|
270.802
|
+100,28
|
Sản phẩm gốm sứ
|
457.882
|
130.247
|
+251,55
|
Bánh keọ và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
149.477
|
33.100
|
+351,59
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet