menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Nhật Bản tiếp tục tăng về kim ngạch

15:40 26/08/2014

Trong 7 tháng 2014, Việt Nam đã xuất khẩu sang Nhật Bản 8,5 tỷ USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm trước.
(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 7 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu sang Nhật Bản 8,5 tỷ USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm trước.

Trong số những mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong thời gian này thì xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn, có tốc độ tăng trưởng mạnh, tăng 594,16%, kim ngạch đạt 5,8 triệu USD.

Ngoài ra, xuất khẩu sang Nhật những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá như: Điện thoại các loại và linh kiện, tăng 204,92% đạt kim ngạch 25,1 triệu USD; hạt điều tăng 147,63%, đạt 13,2 triệu USD.

Đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản trong 7 tháng 2014 là mặt hàng dệt may, đạt kim ngạch 1,4 tỷ USD, chiếm 16,5% tổng kim ngạch, tăng 12,31%. Tính riêng tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 243,5 triệu USD hàng dệt may sang Nhật hàng veston nam là chủng loại được xuất khẩu nhiều sang Nhật Bản trong tháng 7.

Tham khảo một số chủng loại hàng dệt may xuất khẩu sang Nhật Bản trong tháng 7/2014

Chủng loại
ĐVT
Đơn giá (USD)
Cảng, cửa khẩu
PTTT

Bộ veston nam 01 quần, vải chính len 65% polyester 35% khổ 153(+/- 2 ) cm

bộ
70
Cảng Đình Vũ - HP
FOB
áo Jacket nữ- 2 lớp
cái
27,49
Cảng Hải Phòng
FOB
Váy nữ- 2 lớp
cái
16,80
Cảng Hải Phòng
FOB

Váy liền thân 1 lớp nữ size 38,40

cái
16,50
TAN Cảng (189)
FOB

quần dài nữ 01 lớp, hàng mới 100%

cái
13,62
Tân Cảng Hải Phòng
FOB
(Nguồn số liệu: TCHQ)

Nhìn chung, 7 tháng 2014, xuất khẩu sang Nhật đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 80%.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản 7 tháng 2014 – ĐVT: USD

Chủng loại
KNXK 7T/2014
KNXK 7T/2013
% so sánh +/- kim ngạch
Tổng kim ngạch
8.520.667.922
7.487.436.251
13,80
hàng dệt, may
1.410.012.303
1.255.434.645
12,31
Phương tiện vận tải và phụ tùng
1.176.502.864
1.024.990.389
14,78
Dầu thô
1.175.002.522
1.226.817.563
-4,22
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
822.521.180
677.956.041
21,32
Hàng thủy sản
620.997.230
588.659.784
5,49
gỗ và sản phẩm gỗ
542.846.225
441.093.144
23,07
giày dép các loại
297.872.145
224.165.784
32,88
sản phẩm từ chất dẻo
282.847.017
231.680.066
22,09
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
186.333.341
169.172.587
10,14
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
165.918.051
133.238.550
24,53
hóa chất
152.792.706
128.013.003
19,36
sản phẩm từ sắt thép
135.012.384
94.053.394
43,55
cà phê
113.725.534
109.664.865
3,70
Dây điện và dây cáp điện
105.935.458
107.699.573
-1,64
sản phẩm hóa chất
84.264.282
71.703.342
17,52
Than đá
76.209.395
86.788.934
-12,19
Kim loại thường và sản phẩm
70.999.543
56.294.911
26,12
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
55.322.354
36.357.285
52,16
sản phẩm gốm, sứ
49.931.255
42.630.855
17,12
Hàng rau quả
41.860.873
36.989.257
13,17
giấy và các sản phẩm từ giấy
41.825.252
41.665.726
0,38
sản phẩm từ cao su
41.187.483
34.177.550
20,51
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
25.467.195
20.495.583
24,26
Điện thoại các loại và linh kiện
25.126.500
8.240.343
204,92
Xơ sợi dệt các loại
24.753.610
16.593.781
49,17
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
22.992.240
18.106.710
26,98
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
21.190.541
22.356.562
-5,22
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
15.155.361
17.864.233
-15,16
Hạt điều
13.281.784
5.363.612
147,63
cao su
13.106.274
13.960.360
-6,12
hạt tiêu
12.082.111
9.617.567
25,63
Quặng và khoáng sản khác
11.249.536
12.151.751
-7,42
chất dẻo nguyên liệu
10.687.320
8.326.656
28,35
sắn và các sản phẩm từ sắn
5.839.920
841.298
594,16
sắt thép các loại
2.489.597
3.275.344
-23,99
phân bón các loại
1.284.537
 
 
Vải mành, vải kỹ thuật khác
17.807.815
 
 
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
23.983.755
 
 
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
77.556.229
 
 
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
32.705.336
 
 
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
 

Nguồn:Vinanet