(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, trong 8 tháng 2014 Việt Nam đã xuất khẩu 2,3 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Hà Lan, tăng 22,26% so với cùng kỳ năm 2013.
Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan các mặt hàng như điện thoại và linh kiện, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, giày dép các loại, hàng dệt may, hạt điều…. trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch cao nhất, 386,8 triệu USD, chiếm 16,4% tổng kim ngạch, nhưng so với cùng kỳ năm trước lại giảm 10,67%.
Đứng thứ hai là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch 384,5 triệu USD, tăng 3,79%.
Nhìn chung, 8 tháng 2014, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm đến 80%, trong đó mặt hàng sản phẩm gốm, sứ có tốc độ tăng vượt trội, tăng 197,67%.
Trong 8 tháng 2014, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan có thêm các mặt hàng như kim loại thường khác và sản phẩm, máy ảnh máy quay phim và linh kiện… với kim ngạch đạt lần lượt 3,5 triệu USD; 2,5 triệu USD, 4 triệu USD… ngược lại thiếu vắng mặt hàng than đá và đá quý kim loại quý , sản phẩm so với 8 tháng 2013.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Hà Lan 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
Mặt hàng
|
KNXK 8T/2014
|
KNXK 8T/2013
|
% so sánh +/- kim ngạch
|
Tổng kim ngạch
|
2.357.382.064
|
1.928.133.656
|
22,26
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
386.863.574
|
433.086.227
|
-10,67
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
384.514.638
|
370.475.609
|
3,79
|
giày dép các loại
|
315.476.690
|
234.654.316
|
34,44
|
hàng dệt, may
|
240.731.154
|
169.247.236
|
42,24
|
hạt điều
|
148.697.345
|
110.789.232
|
34,22
|
Hàng thủy sản
|
142.312.642
|
80.433.278
|
76,93
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
116.929.102
|
83.363.449
|
40,26
|
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
107.032.805
|
38.110.544
|
180,85
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
71.993.374
|
60.091.147
|
19,81
|
hạt tiêu
|
61.687.306
|
40.135.531
|
53,70
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
38.413.357
|
38.308.983
|
0,27
|
sản phẩm từ sắt thép
|
37.961.699
|
32.885.730
|
15,44
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
36.646.053
|
45.230.301
|
-18,98
|
hàng rau quả
|
27.537.005
|
15.081.876
|
82,58
|
cà phê
|
20.808.138
|
21.872.039
|
-4,86
|
cao su
|
13.509.597
|
5.403.251
|
150,03
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
6.989.604
|
3.970.657
|
76,03
|
sản phẩm gốm, sứ
|
6.867.675
|
2.307.122
|
197,67
|
sản phẩm từ cao su
|
4.717.544
|
1.947.909
|
142,19
|
hóa chất
|
4.235.031
|
5.471.175
|
-22,59
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
4.227.868
|
|
|
sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
4.018.703
|
2.783.334
|
44,38
|
sản phẩm hóa chất
|
3.639.361
|
1.847.370
|
97,00
|
gạo
|
2.349.831
|
7.100.310
|
-66,91
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet