menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang thị trườngTrung Quốc tăng 72,61% trong tháng 1/2011

15:35 23/03/2011

Theo số liệu thống kê, tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu 32 mặt hàng sang thị trường Trung Quốc, thu về 781,7 triệu USD, giảm 20,58% so với tháng cuối cùng của năm 2010 nhưng tăng 72,61% so với tháng 1/2010.
 
 


Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam từ ngày 18 tháng 01 năm 1950. Trong vài năm gần đây, quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.

Quan hệ thương mại chính ngạch cũng như quan hệ thương mại biên mậu diễn ra ngày càng sôi động. Việt nam đang ngày càng thu hút được sự quan tâm sâu sắc của các doanh nghiệp Trung Quốc, không chỉ các doanh nghiệp ở các tỉnh giáp biên giới Việt Nam như Quảng Tây, Vân Nam mà các doanh nghiệp ở các tỉnh xa hơn như Tứ Xuyên, Trùng Khánh, Thượng Hải, Triết Giang ,Bắc Kinh, Quảng Châu... và nhìn nhận Việt Nam như một thị trường có tiềm năng lớn trong tương lai.

Hiện Trung Quốc vẫn là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam, là thị trường lớn nhất về nhập khẩu và đứng thứ 3 về xuất khẩu, sau Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Theo số liệu thống kê, tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu 32 mặt hàng sang thị trường Trung Quốc, thu về 781,7 triệu USD, giảm 20,58% so với tháng cuối cùng của năm 2010 nhưng tăng 72,61% so với tháng 1/2010.

Cao su là loại hàng Trung Quốc nhập khẩu nhiều nhất từ Việt Nam trong tháng với trị giá 215,8 triệu USD, chiếm 27,6% trong tổng kim ngạch, giảm 9,5% so với tháng 12/2010 nhưng tăng 161,33% so với tháng 1/2010.

Sắn và các sản phẩm từ sắn là chủng loại có kim ngạch lớn thứ hai trong tháng với 108,6 triệu USD, tăng 68,58% so với tháng 1/2010 và tăng 51,6% so với tháng 12/2010.

Một số mặt hàng chính xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 1/2011

ĐVT: USD

Chủng loại mặt hàng

KNXK Tháng 1/2010

KNXK Tháng 1/2011

KNXK Tháng 12/2010

% tăng giảm T1/2011 so với T12/2010

% tăng giảm T1/2011 so T1/2010

Tổng kim ngạch

452.931.855

781.788.791

984.410.693

-20,58

+72,61

cao su

82.578.399

215.805.780

238.471.723

-9,50

+161,33

sắn và các sản phẩm từ sắn

64.462.772

108.669.935

71.638.533

+51,69

+68,58

dầu thô

34.836.475

76.500.000

37.785.123

+102,46

+119,60

xăng dầu các loại

22.754.692

50.909.184

67.727.564

-24,83

+123,73

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

19.587.045

43.338.018

67.084.422

-35,40

+121,26

gỗ và sản phẩm gỗ

21.762.565

31.679.546

35.048.420

-9,61

+45,57

máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng khác

14.275.642

21.517.212

26.924.380

-20,08

+50,73

sắt thép các loại

1.291.975

21.432.590

8.124.254

+163,81

+1.558,90

hạt điều

12.134.131

21.336.492

18.803.811

+13,47

+75,84

giày dép các loại

8.858.932

16.249.007

16.175.557

+0,45

+83,42

Hàng thuỷ sản

14.707.322

15.772.541

20.969.019

-24,78

+7,24

Hàng rau quả

7.020.709

13.946.261

12.016.610

+16,06

+98,64


(Lan Hương-Vinanet)

Nguồn:Vinanet