(VINANET)-Tháng 3/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 269,4 nghìn tấn, trị giá 201,9 triệu USD, tăng 35,4% về lượng và tăng 32,3% về trị giá so với tháng 2/2014, nâng lượng sắt thép các loại 3 tháng đầu năm 2014 lên 654,1 nghìn tấn, trị giá 495,8 triệu USD, tăng 16,18% về lượng và tăng 10,53% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sắt thép các loại sang các thị trường như Cămpuchia, Philippin, Indonesia, Malaixia, Thái Lan, Lào, Hàn Quốc… trong đó Cămpuchia là thị trường xuất chính, chiếm 27,1% tổng lượng xuất, đạt 177,6 nghìn tấn, trị giá 117,3 triệu USD, tăng 7,6% về lượng và tăng 1,88% về trị giá. Kế đến là thị trường Philippin đã xuất 113,1 nghìn tấn, trị giá 61 triệu USSD, tăng 24,08% về lượng và tăng 17,54% về trị giá so với cùng kỳ.
Bốn thị trường xuất khẩu sắt thép chủ yếu của Việt Nam trong quý đầu năm nay là Cămpuchia, Philippin, Indonesia, Malaixia có tổng lượng xuất 466,2 nghìn tấn, chiếm 71,2% tổng lượng xuất – và xuất khẩu sang 4 thị trường chủ chốt này đều có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá và xuất khẩu sang thị trường Philippin có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
Thị trường xuất khẩu sắt thép 3 tháng đầu năm nay, thiếu vắng thị trường Đức, tuy nhiên lại có thêm thị trường Braxin và Ucraina với kim ngạch đạt 196,4 nghìn USD và 201,1 nghìn USD với lượng xuất khẩu lần lượt 231 tấn và 195 tấn.
Nhìn chung, 3 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sắt thép các loại đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 28%, và thị trường Hồng Kông giảm mạnh nhất, giảm 73,62% về lượng và giảm 69,16% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sắt thép 3 tháng 2014
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
XK 3T/2014
|
XK 3T/2013
|
% so sánh
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
lượng
|
trị giá
|
Tổng KN
|
654.108
|
495.891.641
|
563.020
|
448.661.905
|
16,18
|
10,53
|
Cămpuchia
|
177.698
|
117.355.205
|
165.146
|
115.191.624
|
7,60
|
1,88
|
Philippin
|
113.127
|
61.011.630
|
91.169
|
51.908.271
|
24,08
|
17,54
|
Indonesia
|
108.874
|
89.317.691
|
102.516
|
84.618.390
|
6,20
|
5,55
|
Malaixia
|
66.585
|
50.713.605
|
55.823
|
44.025.747
|
19,28
|
15,19
|
Thái Lan
|
42.913
|
40.702.561
|
55.505
|
54.184.650
|
-22,69
|
-24,88
|
Lào
|
33.663
|
25.021.583
|
43.264
|
34.939.685
|
-22,19
|
-28,39
|
Hàn Quốc
|
17.889
|
15.863.217
|
1.887
|
4.490.445
|
848,01
|
253,27
|
Oxtraylia
|
11.049
|
9.060.661
|
2.052
|
2.018.962
|
438,45
|
348,78
|
Mianma
|
8.454
|
6.809.322
|
1.927
|
2.043.972
|
338,71
|
233,14
|
Ấn Độ
|
7.216
|
5.418.504
|
2.891
|
3.991.282
|
149,60
|
35,76
|
Hoa Kỳ
|
5.841
|
8.017.758
|
2.599
|
3.418.631
|
124,74
|
134,53
|
Trung Quốc
|
5.290
|
4.836.868
|
1.950
|
2.704.640
|
171,28
|
78,84
|
Italia
|
5.030
|
8.796.358
|
3.908
|
7.416.437
|
28,71
|
18,61
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
4.739
|
4.006.678
|
1.195
|
2.443.218
|
296,57
|
63,99
|
Singapore
|
4.703
|
4.380.846
|
7.938
|
7.287.849
|
-40,75
|
-39,89
|
Tiểu vương quốc A rập thống nhất
|
3.869
|
4.661.717
|
3.614
|
3.168.671
|
7,06
|
47,12
|
Băngladet
|
3.371
|
2.936.578
|
1.487
|
1.535.521
|
126,70
|
91,24
|
Đài Loan
|
2.597
|
4.768.974
|
2.101
|
2.713.899
|
23,61
|
75,72
|
Nga
|
1.844
|
3.659.452
|
1.124
|
1.916.696
|
64,06
|
90,93
|
Ai Cập
|
1.360
|
1.581.778
|
330
|
551.113
|
312,12
|
187,02
|
Nhật Bản
|
785
|
1.135.356
|
1.285
|
1.608.672
|
-38,91
|
-29,42
|
Bỉ
|
624
|
1.439.997
|
852
|
1.655.552
|
-26,76
|
-13,02
|
Anh
|
486
|
647.614
|
289
|
414.751
|
68,17
|
56,15
|
Hồng Kông
|
320
|
279.422
|
1.213
|
906.098
|
-73,62
|
-69,16
|
Tây Ban Nha
|
252
|
502.213
|
415
|
732.055
|
-39,28
|
-31,40
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet