menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu than đá giảm cả về lượng và trị giá

10:18 16/07/2014

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tháng 5/2014, cả nước đã xuất khẩu 546,3 nghìn tấn than đá, trị giá 38,8 triệu USD, giảm 7,4% về lượng và giảm 16,4% về trị giá so với tháng 4/2014. Tính chung 5 tháng đầu năm 2014 đã xuất khẩu 3,9 triệu tấn, trị giá 289 triệu USD, giảm 37,48% về lượng và giảm 36,04% về trị giá so với 5 tháng 2013.

(VINANET) – Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tháng 5/2014, cả nước đã xuất khẩu 546,3 nghìn tấn than đá, trị giá 38,8 triệu USD, giảm 7,4% về lượng và giảm 16,4% về trị giá so với tháng 4/2014. Tính chung 5 tháng đầu năm 2014 đã xuất khẩu 3,9 triệu tấn, trị giá 289 triệu USD, giảm 37,48% về lượng và giảm 36,04% về trị giá so với 5 tháng 2013.

Việt Nam xuất khẩu than đá sang các thị trường Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan…. trong đó Trung Quốc là thị trường có lượng than xuất khẩu nhiều nhất, chiếm 67,5% thị phần, với 2,6 triệu tấn, trị giá 160,5 triệu USD, giảm 47,2% về lượng và giảm 46,84% về trị giá.

Thị trường có lượng than xuất khẩu nhiều thứ hai sau Trung Quốc là thị trường Nhật Bản, đạt 514,6 nghìn tấn, trị giá 59,4 triệu USD, tăng 0,93% về lượng nhưng giảm 14,72% về trị giá so với cùng kỳ…

Đáng chú ý, xuất khẩu than đá 5 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước thiếu vắng thị trường Oxtraylia.

Đặc biệt, xuất khẩu than đá sang thị trường Indonesia tuy lượng xuất chỉ đạt 37,9 nghìn tấn, trị giá 3,1 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, tăng 135,59% về lượng và tăng 36,82% về trị giá so với 5 tháng 2013.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu than đá 5 tháng 2014

ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)

 
XK 5T/2014
XK 5T/2013
% so sánh
lượng
trị giá
lượng
trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
3.941.489
289.017.522
6.304.143
451.875.532
-37,48
-36,04
Trung Quốc
2.662.733
160.528.668
5.043.493
301.989.626
-47,20
-46,84
Nhật Bản
514.631
59.470.775
509.892
69.736.116
0,93
-14,72
Hàn Quốc
473.584
34.321.137
434.649
36.347.403
8,96
-5,57
Thái Lan
65.174
7.318.481
28.576
3.736.738
128,07
95,85
Lào
55.783
5.773.276
28.667
3.799.386
94,59
51,95

Indonesia

37.913
3.175.807
16.093
2.321.090
135,59
36,82
Malaixia
25.837
3.439.367
84.719
11.569.602
-69,50
-70,27
Philippin
24.100
1.807.500
94.435
12.326.804
-74,48
-85,34
Ấn Độ
13.191
2.499.609
22.497
3.569.507
-41,37
-29,97
Đài Loan
11.246
1.696.541
7.037
1.269.249
59,81
33,66
NG.Hương
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet