Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua. Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt Nam.
Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa 4 tháng đầu năm 2015 đạt 702,84 triệu USD, tăng 1,99% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada trong 4 tháng đầu năm 2015 là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 62,30 triệu USD, tăng 3,46%, chiếm 8% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng đứng thứ 2 là giày dép, trị giá 57,56 triệu USD, tăng 2,43% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu chủ lực mặt hàng giày dép vào quốc gia này. Đứng thứ ba là mặt hàng thủy sản, trị giá 55,14 triệu USD, giảm 0,32% (Việt Nam xuất khẩu chủ yếu cá ngừ filê sang Canađa).
Nhìn chung trong 4 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng của Việt Nam sang thị trường Canađa có mức tăng trưởng nhẹ: Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 1,29%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 1,04%; hạt điều tăng 2,52%; sản phẩm từ sắt thép tăng 2,75%;…
Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng tương đối ổn định trong nhiều năm qua. Được đánh giá là có thị trường tự do, khá giống với một trong những bạn hàng số 1 của Việt Nam là Hoa Kỳ, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng Việt Nam.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Canađa 4 tháng năm 2015
Mặt hàng
|
4Tháng/2015
|
4Tháng/2014
|
+/-(%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
702.842.060
|
|
563.101.555
|
|
+1,99
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
62.308.414
|
|
40.769.503
|
|
+3,46
|
Giày dép các loại
|
|
57.564.674
|
|
43.568.406
|
|
+2,43
|
Hàng thủy sản
|
|
55.147.215
|
|
56.927.577
|
|
-0,32
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
47.937.304
|
|
41.770.520
|
|
+1,29
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
42.071.844
|
|
37.703.921
|
|
+1,04
|
Hạt điều
|
3.604
|
26.890.195
|
2.845
|
20.107.538
|
+21,06
|
+2,52
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
19.326.693
|
|
15.160.752
|
|
+2,16
|
Túi xách, ví, vali, mũ, ôdù
|
|
18.545.413
|
|
13.786.100
|
|
+2,57
|
Sp từ sắt thép
|
|
15.539.964
|
|
11.272.967
|
|
+2,75
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
13.168.641
|
|
17.516.041
|
|
-3,3
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
10.769.410
|
|
5.635.759
|
|
+4,77
|
Sp từ chất dẻo
|
|
7.446.598
|
|
4.526.113
|
|
+3,92
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
|
7.293.677
|
|
6.693.292
|
|
+0,82
|
Hàng rau quả
|
|
5.888.796
|
|
5.181.606
|
|
+1,2
|
Cà phê
|
2.057
|
4.441.951
|
3222
|
6.489.790
|
-56,64
|
-4,61
|
Hạt tiêu
|
453
|
4.320.713
|
594
|
4.303.845
|
-31,13
|
+0,04
|
Sp mây, tre, cói và thảm
|
|
2.557.373
|
|
2.816.207
|
|
-1,01
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
870
|
1.945.813
|
870
|
2.006.635
|
0
|
-0,31
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
1.908.370
|
|
1.810.933
|
|
0,51
|
Sp gốm sứ
|
|
1.665.338
|
|
1.748.689
|
|
-0,5
|
Thủy tinh và các sp từ thủy tinh
|
|
1.366.926
|
|
1.140.742
|
|
1,65
|
Cao su
|
796
|
1.224.877
|
964
|
2.189.798
|
-21,11
|
-7,88
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
1.105.740
|
|
1.406.917
|
|
-2,72
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet