Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hy Lạp đạt 78,48 triệu USD, tăng 8,69% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hy Lạp trong 5 tháng đầu năm 2014: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; cà phê; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng dệt may; sản phẩm từ sắt thép và hạt điều..Trong đó, đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 35,12 triệu USD, tăng 12,64% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 45% tổng trị giá xuất khẩu. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần tăng trưởng xuất khẩu chung sang thị trường này trong 5 tháng đầu năm 2014.
Giày dép là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sang thị trường Hy Lạp là, trị giá 9,52 triệu USD, tăng 38,89% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng thủy sản, thu về 5,75 triệu USD, tăng 9,91%.
Mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh nhất thuộc về nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, tăng 383,44%, trị giá 1,80 triệu USD; mặt hàng xuất khẩu hạt điều cũng tăng khá mạnh, tăng 189,74%, thu về 1,68 triệu USD.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ năm trước là: cà phê giảm 10,23%; hàng dệt may giảm 39,27%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước.
Tiềm năng để phát triển quan hệ thương mại song phương Việt Nam- Hy Lạp là rất lớn. Nhìn chung, các doanh nghiệp Hy Lạp đều quan tâm phát triển thương mại hơn nữa với Việt Nam, đặc biệt là nhập khẩu hàng nông, lâm, thủy sản, cà phê, dệt may, đồ điện dân dụng… của Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Hy Lạp 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
|
5Tháng/2013
|
5Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
72.203.692
|
|
78.481.200
|
|
+8,69
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
31.188.112
|
|
35.129.672
|
|
+12,64
|
Giày dép các loại
|
|
6.855.463
|
|
9.521.615
|
|
+38,89
|
Hàng thủy sản
|
|
5.233.587
|
|
5.751.979
|
|
+9,91
|
Cà phê
|
2.853
|
6.045.933
|
2.636
|
5.427.209
|
-7,61
|
-10,23
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
498.365
|
|
2.184.972
|
|
+338,43
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1.935.840
|
|
1.920.320
|
|
-0,8
|
Hàng dệt may
|
|
2.816.211
|
|
1.710.420
|
|
-39,27
|
Hạt điều
|
79
|
582.542
|
275
|
1.687.841
|
248,1
|
+189,74
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.081.566
|
|
1.319.502
|
|
+22
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet