menu search
Đóng menu
Đóng

Đẩy mạnh xuất khẩu sang Nam Phi

08:59 05/08/2014

Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam 380,14 triệu USD, tăng 9,14% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Nam 380,14 triệu USD, tăng 9,14% so với cùng kỳ năm trước.

Kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nam Phi liên tục tăng trưởng dần đều qua các năm: năm 2012 đạt 722,6 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu đạt 612,6 triệu USD, và nhập khẩu 110 triệu USD; năm 2013, kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 920 triệu USD, trong đó xuất khẩu đạt 765 triệu USD, nhập khẩu đạt 155 triệu USD.

Hàng hóa của Việt Nam xuất sang Nam Phi rất đa dạng, chủ yếu là giày dép, dệt may, cà phê, gạo, sản phẩm đá quý và kim loại quý, gỗ và sản phẩm gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, mây tre đan, hải sản, sữa, hạt điều, than đá, gạo, mì ăn liền... Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi chủ yếu các mặt hàng sắt thép, các loại kim loại thường, gỗ và các sản phẩm gỗ, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, bông, sợi các loại, phân bón...

Trong 6 tháng đầu năm 2014, dẫn đầu mặt hàng xuất khẩu sang Nam Phi là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 206,60 triệu USD, giảm 3,82% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 55% tổng trị giá xuất khẩu.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai trong bảng xuất khẩu là giày dép các loại, trị giá 41,23 triệu USD, tăng 19,8% so với cùng kỳ năm trước; đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 26,89 triệu USD, tăng 86% so với cùng kỳ năm trước.

Cà phê là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh nhất sang thị trường Nam Phi trong 6 tháng đầu năm nay, thu về 14,46 triệu USD, tăng 192,04% so với cùng kỳ năm trước.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Hạt tiêu giảm 9,3%; sản phẩm hóa chất giảm 61,32%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 31,42% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu của Tổng cục hải quan xuất khẩu sang Nam Phi 6 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
6Tháng/2013
6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
 Trị giá
Tổng
 
348.324.110
 
380.148.844
 
+9,14
Điện thoại các loại và linh kiện
 
214.809.475
 
206.608.123
 
-3,82
Giày dép các loại
 
34.419.808
 
41.235.801
 
+19,8
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
14.461.136
 
26.898.400
 
+86
Cà phê
2.474
4.953.272
7.421
14.465.449
+199,96
+192,04
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
 
7.370.091
 
13.345.392
 
+81,07
Hàng dệt may
 
9.080.866
 
11.284.143
 
+24,26
Gạo
18.971
8.613.449
21178
8.744.491
+11,63
+1,52
Hạt tiêu
1.205
8.126.481
994
7.370.349
-17,51
-9,3
Hạt điều
593
3.380.436
683
4.067.489
+15,18
+20,32
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
3.054.850
 
4.066.832
 
+33,13
Sản phẩm hóa chất
 
9.446.165
 
3.654.234
 
-61,32
Sản phẩm từ sắt thép
 
2.574.547
 
3.599.441
 
+39,81
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
3.406.972
 
2.336.435
 
-31,42
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
 
 
902.014
 
 
Chất dẻo nguyên liệu
 
 
402
699.550
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet