Với các doanh nghiệp Italia, Việt Nam là một trong những cửa ngõ quan trọng để gia nhập thị trường các nước Đông Nam Á nhiều tiềm năng.
Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 435,43 triệu USD, tăng 19,77% so với cùng kỳ năm trước.
Trong cán cân thương mại hai chiều giữa Italia và Việt Nam, kể từ năm 2011, Italia bắt đầu nhập siêu từ Việt Nam. Năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Italia trị giá 2,29 tỷ USD, trong khi nhập khẩu từ thị trường này trị giá 1,17 tỷ USD. Năm 2014, Việt Nam nhập khẩu từ Italia trị giá 2,74 tỷ, trong khi nhập khẩu 1,33 tỷ USD.
Việt Nam xuất khẩu nhưng mặt hàng chủ yếu như: Điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; giày dép; hàng dệt may; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày;…
Mặt hàng xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Italia tiếp tục là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 141,97 triệu USD, tăng 15,74% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng giày dép, trị giá 50,27 triệu USD, tăng 16,88%; đứng thứ ba là mặt hàng cà phê, trị giá 48,41 triệu USD, tăng 10,16%. (Việt Nam xuất khẩu cà phê nhân Robusta L1 và L2 sang Italia).
Nhìn chung trong 2 tháng đầu tiên năm 2015, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Italia đều có mức tăng trường. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 143,48%; xuất khẩu nhóm hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 60,43%; xuất khẩu hóa chất tăng 74,67%; xuất khẩu xơ, sợi dệt các loại tăng 38,84% so với cùng kỳ năm trước.
Với các doanh nghiệp Italia, Việt Nam là một trong những cửa ngõ quan trọng để gia nhập thị trường các nước Đông Nam Á nhiều tiềm năng.
Trong cuộc hội thảo vừa qua mang tên “Italia, Việt Nam và hợp tác khu vực châu Á - Thái Bình Dương” ở Thủ đô Rome, Thứ trưởng Ngoại giao Italia Benedetto Della Vedova khẳng định Chính phủ Italy ngày càng quan tâm đến khu vực châu Á-Thái Bình Dương nói chung và Đông Nam Á nói riêng với chính sách hướng mạnh sang hợp tác về nhiều mặt ở khu vực này, trong đó có mối quan hệ chặt chẽ với Việt Nam. Việt Nam được đánh giá là một đất nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh trong khu vực và có nhiều sáng kiến trong phát triển hợp tác kinh tế và duy trì hòa bình trong khu vực.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Italia 2 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng
|
2Tháng/2014
|
2Tháng/2015
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
363.552.055
|
|
435.439.969
|
|
+19,77
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
122.672.767
|
|
141.977.623
|
|
+15,74
|
Giày dép các loại
|
|
43.014.122
|
|
50.275.550
|
|
+16,88
|
Cà phê
|
24.595
|
43.952.999
|
24327
|
48.419.941
|
-1,09
|
+10,16
|
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
|
|
17.200.603
|
|
41.879.910
|
|
+143,48
|
Hàng dệt may
|
|
17.589.565
|
|
27.966.661
|
|
+59
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
17.259.708
|
|
22.436.171
|
|
+29,99
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
19.355.985
|
|
19.785.180
|
|
+2,22
|
Hàng thủy sản
|
|
16.234.856
|
|
13.393.422
|
|
-17,5
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
4.735.953
|
|
7.597.888
|
|
+60,43
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
6.758.153
|
|
7.017.667
|
|
+3,84
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
|
5.399.815
|
|
5.707.272
|
|
+5,69
|
Hóa chất
|
|
2.748.577
|
|
4.800.848
|
|
+74,67
|
Sắt thép các loại
|
3.356
|
6.553.521
|
1.530
|
3.942.177
|
-54,41
|
-39,85
|
Sp từ sắt thép
|
|
3.742.631
|
|
3.210.700
|
|
-14,21
|
Hạt điều
|
568
|
2.912.943
|
625
|
3.207.424
|
+10,04
|
+10,11
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
4.089.250
|
|
3.027.449
|
|
-25,97
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
233
|
1.893.095
|
168
|
2.628.363
|
-27,9
|
+38,84
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
|
|
2.402.334
|
|
|
Cao su
|
1711
|
3536441
|
1.412
|
2.068.284
|
-17,48
|
-41,52
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
1.142.219
|
|
1.513.264
|
|
+32,48
|
Sp gốm sứ
|
|
1.284.470
|
|
1.213.599
|
|
-5,52
|
Hạt tiêu
|
351
|
2.678.954
|
112
|
1.130.399
|
-68,09
|
-57,8
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
675.831
|
|
925.227
|
|
+36,9
|
Hàng rau quả
|
|
400.219
|
|
231.287
|
|
-42,21
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet