menu search
Đóng menu
Đóng

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Italia

16:29 12/02/2015

Theo số liệu thống kê, trong năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 2,74 tỷ USD, tăng 19,67% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Italia đạt 2,74 tỷ USD, tăng 19,67% so với cùng kỳ năm trước.

Trong cán cân thương mại hai chiều giữa Italia và Việt Nam, kể từ năm 2011, Italia bắt đầu nhập siêu từ Việt Nam. Năm 2013, Việt Nam xuất khẩu sang Italia trị giá 2,29 tỷ USD, trong khi nhập khẩu từ thị trường này trị giá 1,17 tỷ USD. Năm 2014, Việt Nam nhập khẩu từ Italia trị giá 2,74 tỷ, trong khi nhập khẩu 1,33 tỷ USD.

Việt Nam xuất khẩu nhưng mặt hàng chủ yếu như: Điện thoại các loại và linh kiện; cà phê; giày dép; hàng dệt may; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày;…

Mặt hàng xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Italia tiếp tục là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 1,06 tỷ USD, tăng 11,82% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 38% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng giày dép, trị giá 316,37 triệu USD, tăng 31,51%; đứng thứ ba là mặt hàng cà phê, trị giá 239,07 triệu USD, tăng 43,82%. (Việt Nam xuất khẩu cà phê nhân Robusta L1 và L2 sang Italia, qua cảng Sài gòn, Fob).

Nhìn chung trong năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Italia đều có mức tăng trường. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 74,29%; xuất khẩu túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 42,05%; hạt điều tăng 53,45%; hóa chất tăng 80,01%; sản phẩm từ cao su tăng 45,57%; xuất khẩu sản phẩm gốm sứ tăng mạnh nhất, tăng 115,69% so với năm trước.

Một số mặt hàng sụt giảm nhẹ: gỗ và sản phẩm gỗ giảm 6,06%; cao su giảm 11,92%; sắt thép các loại giảm 44,51%; hàng rau quả giảm 4,37% so với năm trước.

Trong mấy năm vừa qua, nhiều đoàn DN Italia đã tới VN để tìm hiểu môi trường đầu tư và tìm cơ hội hợp tác kinh doanh. Một trong những lý do mà các DN Italia quan tâm vì VN là thị trường đang phát triển, có nhiều dư địa hợp tác, nhu cầu tiêu dùng rất cao… Mặt khác, các DN Italia cũng muốn tìm kiếm các đối tác mới ở khu vực Đông Nam Á thông qua thị trường VN trong các lĩnh vực như: dệt may, đồ gỗ, da giày.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Italia năm 2014

Mặt hàng
 Năm 2013
 
Năm 2014
Tăng giảm so với năm trước (%)
 
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng (tấn)
 Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
2.293.509.756
 
2.744.725.741
 
+19,67
Điện thoại các loại và linh kiện
 
950.743.359
 
1.063.102.427
 
+11,82
Giày dép các loại
 
240.569.595
 
316.378.613
 
+31,51
Cà phê
 83.543
166.235.630
118.787
239.072.124
+42,19
+43,82
Hàng dệt may
 
151.266.949
 
194.178.199
 
+28,37

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

 
138.294.262
 
163.785.403
 
+18,43
Hàng thủy sản
 
139.735.234
 
137.217.108
 
-1,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
107.516.664
 
111.595.561
 
+3,79
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
 55.714.005
 
 97.105.127
 
+74,29
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
 29.541.165
 
 41.964.687
 
+42,05
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
 29.371.940
 
 34.048.855
 
+15,92
Sp từ sắt thép
 
 18.429.861
 
 26.940.876
 
+46,18
Gỗ và sp gỗ
 
 27.052.673
 
 25.412.179
 
-6,06
Sản phẩm từ chất dẻo
 
 21.032.829
 
 25.088.356
 
+19,28
Hạt điều
3.685
 16.314.950
5.114
 25.036.075
+38,78
+53,45
Hóa chất
 
 12.397.419
 
 22.317.098
 
+80,01
Cao su
9.596
 23.501.438
 11.819
 20.700.631
+23,17
-11,92
Sắt thép các loại
18.254
 34.586.485
 10.465
 19.190.725
-42,67
-44,51

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
 
 
 14.052.619
 
 
Xơ, sợi dệt các loại
859
 12.282.282
1.057
 13.414.623
+23,05
+9,22
Hạt tiêu
1.563
 10.742.178
1.567
 12.598.005
+0,26
+17,28
Sản phẩm từ cao su
 
6.605.796
 
9.616.116
 
+45,57
Sp gốm sứ
 
3.935.960
 
8.489.399
 
+115,69
Hàng rau quả
 
5.929.632
 
5.670.359
 
-4,37
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
4.494.873
 
5.608.042
 
+24,77
Chất dẻo nguyên liệu
 
 
313
416.634
 
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn:Vinanet