menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch thương mại giữa Việt Nam – Trung Quốc 4 tháng đầu năm 2009

09:23 04/06/2009

Thương vụ Việt nam tại Trung Quốc cho biết, tổng kim ngạch XNK giữa Trung Quốc và Việt Nam trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2009 đạt lần lượt là 1,51 tỷ USD và 5,27 tỷ USD, giảm 25,9%.

Trong đó, Trung Quốc xuất khẩu lần lượt đạt 1,14 tỷ USD và 3,96 tỷ USD, giảm 30%; Trung Quốc nhập khẩu lần lượt đạt 369 triệu USD và 1,31 tỷ USD, giảm 10,2%.

Trung Quốc xuất siêu đạt 2,65 tỷ USD.

Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu cụ thể như sau:

 Trung Quốc xuất khẩu sang Việt Nam

Tháng 4

4 tháng

 

(triệuUSD)

(triệuUSD)

- Động vật, các sản phẩm chế biến từ động vật

1,707

4,768

- Sản phẩm từ thực vật

31,588

178,107

- Thựcphẩm, đồ uống, thuốc lá và các chế phẩm

19,203

57,398

- Khoáng sản các loại ( bao gồm xăng dầu )

91,190

357,237

- Hóa chất và các chế phẩm cùng loại

110,140

398,516

- Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại

32,875

101,935

- Da, giả da và các chế phẩm cùng loại

5,475

13,889

- Gỗ và các chế phẩm cùng loại

8,403

23,470

- Bột giấy và các chế phẩm cùng loại

7,872

26,319

- Nguyên phụ liệu, hàng dệt may

234,105

743,100

- Giày, dép, mũ, ô ..

7,398

23,670

- Đồ sứ, thủy tinh

24,153

74,929

- Vàng, bạc, đá quý

0,110

0,294

- Sắt thép, kim loại mầu

90,045

342,805

- Hàng cơ điện, máy móc các loại

374,380

1.330,763

- Phương tiện vận tải

64,086

160,841

- Vũ khí, đạn dược .........

0,347

0,355

- Thiết bị quang học, y tế

18,495

56,183

- Tạp hóa

23,928

71,837

Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc

 

 

- Động vật và các sản phẩm chế biến từ động vật

2,775

7,555

- Sản phẩm từ thực vật

98,497

278,137

- Thực phẩm, đồ uống, thuốc lḠvà các chế phẩm

0,450

1,417

- Khoáng sản các loại (bao gồm xăng dầu)

131,414

578,734

- Hóa chất và các chế phẩm cùng loại

3,057

9,958

- Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại

8,573

43,728

- Da, giả da và các chế phẩm cùng loại

5,114

14,725

- Gỗ và các chế phẩm cùng loại

8,132

21,299

- Bột giấy và các chế phẩm cùng loại

0,560

0,860

- Nguyên vật liệu, hàng dệt may

20,500

76,380

- Giày, dép, mũ, ô

8,850

45,278

- Đồ sứ, thủy tinh

8,245

18,734

- Vàng, bạc, đá, quý

0,002

0,039

- Sắt thép, kim loại mầu

2,837

9,897

- Hàng cơ điện, máy móc các loại

61,830

180,877

- Phương tiện vận tải

0,434

1,656

- Thiết bị quang học, y tế

2,129

4,852

- Tạp hóa

5,612

18,171

 (Nguồn: Tổng cục hải quan Trung Quốc)

 

Nguồn:Vinanet