Trong đó, Trung Quốc xuất khẩu lần lượt đạt 1,14 tỷ USD và 3,96 tỷ USD, giảm 30%; Trung Quốc nhập khẩu lần lượt đạt 369 triệu USD và 1,31 tỷ USD, giảm 10,2%.
Trung Quốc xuất siêu đạt 2,65 tỷ USD.
Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu cụ thể như sau:
Trung Quốc xuất khẩu sang Việt Nam |
Tháng 4 |
4 tháng |
|
(triệuUSD) |
(triệuUSD) |
- Động vật, các sản phẩm chế biến từ động vật |
1,707 |
4,768 |
- Sản phẩm từ thực vật |
31,588 |
178,107 |
- Thựcphẩm, đồ uống, thuốc lá và các chế phẩm |
19,203 |
57,398 |
- Khoáng sản các loại ( bao gồm xăng dầu ) |
91,190 |
357,237 |
- Hóa chất và các chế phẩm cùng loại |
110,140 |
398,516 |
- Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại |
32,875 |
101,935 |
- Da, giả da và các chế phẩm cùng loại |
5,475 |
13,889 |
- Gỗ và các chế phẩm cùng loại |
8,403 |
23,470 |
- Bột giấy và các chế phẩm cùng loại |
7,872 |
26,319 |
- Nguyên phụ liệu, hàng dệt may |
234,105 |
743,100 |
- Giày, dép, mũ, ô .. |
7,398 |
23,670 |
- Đồ sứ, thủy tinh |
24,153 |
74,929 |
- Vàng, bạc, đá quý |
0,110 |
0,294 |
- Sắt thép, kim loại mầu |
90,045 |
342,805 |
- Hàng cơ điện, máy móc các loại |
374,380 |
1.330,763 |
- Phương tiện vận tải |
64,086 |
160,841 |
- Vũ khí, đạn dược ......... |
0,347 |
0,355 |
- Thiết bị quang học, y tế |
18,495 |
56,183 |
- Tạp hóa |
23,928 |
71,837 |
Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc |
|
|
- Động vật và các sản phẩm chế biến từ động vật |
2,775 |
7,555 |
- Sản phẩm từ thực vật |
98,497 |
278,137 |
- Thực phẩm, đồ uống, thuốc lḠvà các chế phẩm |
0,450 |
1,417 |
- Khoáng sản các loại (bao gồm xăng dầu) |
131,414 |
578,734 |
- Hóa chất và các chế phẩm cùng loại |
3,057 |
9,958 |
- Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại |
8,573 |
43,728 |
- Da, giả da và các chế phẩm cùng loại |
5,114 |
14,725 |
- Gỗ và các chế phẩm cùng loại |
8,132 |
21,299 |
- Bột giấy và các chế phẩm cùng loại |
0,560 |
0,860 |
- Nguyên vật liệu, hàng dệt may |
20,500 |
76,380 |
- Giày, dép, mũ, ô |
8,850 |
45,278 |
- Đồ sứ, thủy tinh |
8,245 |
18,734 |
- Vàng, bạc, đá, quý |
0,002 |
0,039 |
- Sắt thép, kim loại mầu |
2,837 |
9,897 |
- Hàng cơ điện, máy móc các loại |
61,830 |
180,877 |
- Phương tiện vận tải |
0,434 |
1,656 |
- Thiết bị quang học, y tế |
2,129 |
4,852 |
- Tạp hóa |
5,612 |
18,171 |
(Nguồn: Tổng cục hải quan Trung Quốc)
Nguồn:Vinanet