menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Lào giảm nhẹ

10:36 31/07/2014

Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 228,54 triệu USD, giảm 5,98% so với cùng kỳ năm trước.

Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 228,54 triệu USD, giảm 5,98% so với cùng kỳ năm trước.

Sắt thép các loại là mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào, thu về 46,42 triệu USD, giảm 28,29% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,3% tổng trị giá xuất khẩu. Xăng dầu đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 46,25 triệu USD, giảm 10,54% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 23,37 triệu USD, tăng 30,56%. Ba mặt hàng trên chiếm 50,7% tổng trị giá xuất khẩu.

Trong 6 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Lào: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 36,16%; sản phẩm từ sắt thép tăng 11,7%; xuất khẩu than đá tăng 30,23%; xuất khẩu rau quả tăng mạnh nhất, tăng 56,3%.

Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Dây điện và dây cáp điện giảm 56,85%; hàng dệt may giảm 11,37%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 29,55% so với cùng kỳ năm trước.

Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng nước Lào.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
6Tháng/2013
6Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
243.089.211
 
228.547.267
 
-5,98
Sắt thép các loại
80.949
64.744.502
61.799
46.425.768
-23,66
-28,29
Xăng dầu các loại
51.163
51.704.795
45.991
46.256.718
-10,11
-10,54
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
17.907.289
 
23.379.984
 
+30,56
Phân bón các loại
 
 
25.622
11.093.353
 
 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 
7.418.717
 
10.101.089
 
+36,16
Clanhke và xi măng
 
 
128.840
10.037.552
 
 
Sp từ sắt thép
 
7.375.632
 
8.238.748
 
+11,7
Sản phẩm từ chất dẻo
 
 
 
7.567.375
 
 
Dây điện và dây cáp điện
 
14.602.105
 
6.301.199
 
-56,85
Than đá
34.396
4.513.607
57.304
5.878.076
+66,6
+30,23
Hàng rau quả
 
2.877.802
 
4.498.099
 
+56,3
Hàng dệt may
 
4.746.022
 
4.206.293
 
-11,37
Sản phẩm gốm sứ
 
 
 
2.961.605
 
 
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
 
 
 
1.764.930
 
 
Giấy và các sp từ giấy
 
2.318.814
 
1.633.699
 
-29,55
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
 
 
1.531.210
 
 

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 
 
 
708.955
 
 
T.Nga
Nguồn: Vinanet