Theo số liệu thống kê, nhập khẩu cao su của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 27 nghìn tấn với kim ngạch 59 triệu USD, tăng 38,8% về lượng và tăng 56,6% về trị giá so với tháng 2/2010, tăng 36,3% về lượng và tăng 113,6% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng nhập khẩu cao su của Việt Nam quý I/2010 đạt 73,5 nghìn tấn với kim ngạch 141,8 triệu USD, tăng 64,4% về lượng và tăng 112,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn nhập khẩu cao su của Việt Nam từ các thị trường trên thế giới quý I/2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá, chỉ 2 thị trường có độ suy giảm về lượng: Campuchia đạt 7,8 nghìn tấn với kim ngạch 23 triệu USD, giảm 24,4% về lượng nhưng tăng 64,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 13,6 nghìn tấn với kim ngạch 27 triệu USD, giảm 7,5% về lượng nhưng tăng 33,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, một số thị trường cung cấp cao su cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá: Anh đạt 530 tấn với kim ngạch 407 nghìn USD, tăng 1.077,8% về lượng và tăng 713,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 5,7 nghìn tấn với kim ngạch 4,6 triệu USD, tăng 1.891,6% về lượng và tăng 570% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch; Nga đạt 2,5 nghìn tấn với kim ngạch 5,5 triệu USD, tăng 393% về lượng và tăng 430% về trị giá; chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; Đức đạt 1,6 nghìn tấn với kim ngạch 1,4 triệu USD, tăng 1.640% về lượng và tăng 331,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 2,6 nghìn tấn với kim ngạch 6 triệu USD, tăng 112,6% về lượng và tăng 308,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch.
Dẫn đầu thị trường cung cấp cao su cho Việt Nam quý I/2010 là Thái Lan đạt 13,6 nghìn tấn với kim ngạch 27 triệu USD, giảm 7,5% về lượng nhưng tăng 33,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 19% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Campuchia đạt 7,8 nghìn tấn với kim ngạch 23 triệu USD, giảm 24,4% về lượng nhưng tăng 64,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 11,6 nghìn tấn với kim ngạch 22 triệu USD, tăng 46,8% về lượng và tăng 101% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 15,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp cao su cho Việt Nam quý I/2010
Thị trường
|
NK quý I/2009
|
NK quý I/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
44.701
|
66.793.349
|
73.505
|
141.837.598
|
+ 112,4
|
Anh
|
45
|
50.006
|
530
|
406.926
|
+ 713,8
|
Campuchia
|
10.329
|
13.943.825
|
7.811
|
22.995.434
|
+ 64,9
|
Đài Loan
|
3.112
|
5.244.221
|
5.014
|
9.729.014
|
+ 85,5
|
Đức
|
90
|
325.977
|
1.566
|
1.406.210
|
+ 331,4
|
Hà Lan
|
|
|
194
|
174.655
|
|
Hàn Quốc
|
7.924
|
10.963.341
|
11.634
|
22.042.144
|
+ 101
|
Hoa Kỳ
|
286
|
682.589
|
5.696
|
4.573.198
|
+ 570
|
Indonesia
|
1.235
|
1.485.729
|
2.626
|
6.073.792
|
+ 308,8
|
Italia
|
105
|
212.780
|
163
|
310.015
|
+ 45,7
|
Malaysia
|
1.656
|
2.674.004
|
3.277
|
5.053.444
|
+ 89
|
Nga
|
504
|
1.044.511
|
2.485
|
5.535.139
|
+ 430
|
Nhật Bản
|
2.142
|
5.148.582
|
5.802
|
15.828.419
|
+ 207,4
|
Pháp
|
300
|
1.052.161
|
1.088
|
3.652.637
|
+ 247,2
|
Thái Lan
|
14.710
|
20.209.506
|
13.602
|
27.008.375
|
+ 33,6
|
Trung Quốc
|
1.378
|
2.637.930
|
2.812
|
5.276.486
|
+ 100
|
Nguồn:Vinanet