(VINANET) Pháp hiện là đối tác thương mại châu Âu lớn thứ 3 của Việt Nam, chỉ sau Đức và Anh, với kim ngạch thương mại hai chiều hơn 3,2 tỷ USD năm 2013, trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Pháp hơn 2,2 tỷ USD, Pháp nhập khẩu của Việt Nam gần 1 tỷ USD.
8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pháp đạt 1,43 tỷ USD, tăng 12,6% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 8 đạt 178,84 triệu USD, tăng 11,5% với tháng 7/2014.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Pháp rất đa dạng, phong phú như: điện thoại và linh kiện, giày dép, dệt may, đồ gia dụng, hàng nông - lâm - thủy sản,... Trong đó, mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện chiếm kim ngạch cao nhất với 526,74 triệu USD, tăng 26,5% so với cùng kỳ năm trước; chiếm 36,8% tổng giá trị xuất khẩu sang thị trường này; tính riêng trong tháng 8/2014, mặt hàng này tăng 51,2% so với tháng trước với trị giá đạt 64,4 triệu USD. Đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng giày dép các loại với 156,73 triệu USD, tăng 6,5%, chiếm 10,9%. Dệt may xếp thứ ba về kim ngạch đạt 121,41 triệu USD, chiếm 8,5%, tăng 1,8%.
Nhìn chung đa số hàng hóa xuất khẩu sang Pháp đều có mức tăng trưởng trong 8 tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ năm ngoái, đáng chú ý là nhóm hàng nông, lâm, thủy sản đều có mức tăng trưởng khá như: hàng thủy sản tăng 28,7%; trị giá đạt 95,16 triệu USD; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 28,9%; đạt 65,37 triệu USD; cà phê tăng 17,4%, đạt trị giá 64,70 triệu USD; hạt tiêu tăng 93,0%, đạt 16,58 triệu USD; hạt điều là mặt hàng có tốc độ tăng trường cao nhất trong số các mặt hàng xuất khẩu sang Pháp với 116,8%, trị giá đạt 16,21 triệu USD.
Tuy nhiên, nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng xuất khẩu sang Pháp lại sụt giảm mạnh tới 66,1% so với cùng kỳ, chỉ đạt 11,46 triệu USD.
Số liệu Hải quan xuất khẩu hàng hóa sang Pháp 8 tháng đầu năm 2014.ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T8/2014
|
8T/2014
|
T8/2014 so với T7/2014 (%)
|
8T/2014 so với cùng kỳ (%)
|
Tổng kim ngạch
|
187.840.842
|
1.432.434.281
|
+11,5
|
+12,6
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
64.439.771
|
526.735.308
|
+51,2
|
+26,5
|
Giày dép các loại
|
20.504.183
|
156.729.823
|
-27,5
|
+6,5
|
Hàng dệt, may
|
14.881.290
|
121.415.949
|
-27,4
|
+1,8
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
26.679.172
|
99.486.388
|
+44,6
|
-25,4
|
Hàng thủy sản
|
14.629.423
|
95.163.748
|
+12,7
|
+28,7
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.273.364
|
65.377.268
|
+0,9
|
+28,9
|
Cà phê
|
4.639.839
|
64.703.935
|
-10,1
|
+17,4
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
4.373.728
|
43.118.899
|
-20,2
|
+8,7
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.445.007
|
29.495.583
|
+12,4
|
+37,0
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
2.684.735
|
27.727.496
|
-10,1
|
+6,2
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
2.144.591
|
20.881.185
|
+32,0
|
-16,5
|
Hạt tiêu
|
1.945.756
|
16.585.843
|
+59,5
|
+93,0
|
Hạt điều
|
1.894.641
|
16.219.890
|
+19,9
|
+116,8
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
1.237.388
|
11.458.360
|
+10,4
|
-66,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.135.778
|
10.632.453
|
+19,5
|
+45,2
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
980.481
|
7.188.274
|
-9,6
|
-24,6
|
Hàng rau quả
|
1.088.314
|
6.910.770
|
+58,0
|
+51,8
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
628.044
|
6.274.351
|
-31,7
|
+15,5
|
Cao su
|
610.242
|
5.490.127
|
-28,1
|
-1,9
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
635.304
|
4.742.991
|
-3,9
|
-3,6
|
Dây điện và dây cáp điện
|
286.894
|
1.542.216
|
-9,7
|
-13,9
|
Gạo
|
|
1.212.194
|
*
|
+3,3
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet
Nguồn:Vinanet