menu search
Đóng menu
Đóng

Quan hệ thương mại Việt Nam- Anh tháng 1/2009

10:18 25/03/2009
Theo số liệu của Cơ quan Thông kê Anh, tháng 1/2009, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 110.533 triệu Bảng, tăng 42,1% so với cùng kỳ năm 2008.

Theo số liệu thống kê của Anh, trong tháng 1/2009, kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều đạt 110.533 triệu Bảng, tăng 42,1% so với cùng kỳ năm 2008, trong đó Anh nhập khẩu từ Việt nam đạt 104.259 triệu Bảng, tăng 51,7% và xuất khẩu đạt 6.274 triệu Bảng, giảm 31%. Hầu hết các mặt hàng Anh nhập khẩu chính đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2007 trừ hạt điều giảm 34,7%.

Các mặt hàng có kim ngạch tăng (4 mặt hàng) là giày dép các loại đạt 45.528.000 Bảng (tăng 20,1% so tháng trước và 74,8% so tháng cùng kỳ năm 2008); Cà phê đạt 3.597.000 Bảng (tăng 68% so tháng trước và 107% so tháng cùng kỳ năm 2008); Đồ chơi tăng 6,2% so với tháng trước và 490% so cùng kỳ năm 2008; Túi, bao tải các loại đạt 1.959.000 Bảng (cả năm 2008 đạt 14.859.201 Bảng).

Các mặt hàng giảm là (7mặt hàng): đồ gỗ (-12%), quần áo (-10%), hải sản (8,7%), hạt điều (-47%), túi, cặp (-37%), máy in (-6,5%), gốm sứ (-69%). So với tháng 12/2008 chỉ có 3 mặt hàng có kim ngạch giảm là cà phê, hạt điều, máy in các loại thì số mặt hang giảm trong tháng 1 tăng lên 7 mặt hàng.

 Bảng 1: Tổng hợp xuất nhập khẩu của Việt Nam với Anh tháng 1/09
Đơn vị: 1.000 Bảng Anh
 
Tháng trong kỳ
Tháng trước kỳ
% tăng giảm so với tháng trước
Tháng cùng kỳ năm trước
% tăng giảm so với thang cùng kỳ năm trước
Số luỹ kế đến kỳ
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước
Anh nhập từ VN
104.259
97.877
6.5
68,703
51.7
104.259
51.7
Anh xuất sang VN
6.274
11.203
- 44
9,031
- 31
6.274
- 31
Cán cân
97.985
86.674
13
59.672
64.2
97.985
64.2
Tổng kim ngạch
110.533
109.080
1.3
77,734
42.1
110.533
42.1
 

Bảng 2: Xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam sang Anh tháng 1/2009

 
Mã hàng
Tên hàng
Tháng trong kỳ
Tháng trước kỳ
% tăng giảm so với tháng trước kỳ
Tháng cùng kỳ năm trước
% tăng giảm so với tháng cùng kỳ năm trước
Số luỹ kế đến kỳ
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước
64021900 - 64061090
Giầy, giầy vải, dép đi trong nhà
45.528
37.892
20.1
26,037
74.8
45.528
74.8
94033099- 94039090
Đồ gỗ nói chung
12.366
13.913
- 12
11,361
8.8
12.366
8.8
55032000- 62121090
Vải, Quần áo, quần áo thể thao
18.213
20.205
-10
11,502
58.3
18.213
58.3
09011100
Cà phê
3.597
2.137
68.3
1,733
107
3.597
107
03011010-30079990
Hải sản
3.641
3.984
- 8.7
2,431
49.7
3.641
49.7
08013200
Hạt điều
1.004
1.865
- 47
1,537
- 34.7
1.004
- 34.7
4201000-42029900
Vali, cặp, túi sách
1.382
2.192
- 37
0,911
51.7
1.382
51.7
39232100/2999
Bao tải, túi bố các loại
1.959
1.385
 
 
 
 
 
84433110-84669400
Máy in các loại
1.395
1.491
- 6.5
1,179
18.3
1.395
18.3
95030041-95030099
Đồ chơi
0.921
0.867
6.2
0.156
490
0.921
490
69120900-69149090
Gốm sứ
1.032
3.311
-69
0,630
63.8
1.032
63.8
 

Bảng 3: Nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam từ Anh tháng 1/09

 
Mã hàng
Tên hàng
Tháng trong kỳ
Tháng trước kỳ
% tăng giảm so với tháng trước kỳ
Tháng cùng kỳ năm trước
% tăng giảm so với tháng cùng kỳ năm trước
Số luỹ kế đến kỳ
% so với luỹ kế đến kỳ năm trước
29419000-30049019
Thuốc các loại
1.234
1.519
- 19.8
0,865
42.6
1.234
42.6
82055990- 84799080
Máy móc, công cụ
0.700
3.957
- 82.4
1,274
- 55.1
0.700
- 55.1
02023090- 16041100
Thực phẩm đông lạnh
0.849
0.721
17.7
0.479
77.2
0.849
77.2
41015030-44089095
Phụ liệu ngành Da
0.123
0.470
- 73.9
0,377
- 67.4
0.123
- 67.4
33029090
Chất thơm
0.112
0.081
38.2
0.176
- 36.4
0.112
- 36.4

Nguồn:Vinanet