menu search
Đóng menu
Đóng

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển

11:02 12/04/2016

Vinanet -

Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thụy Điển đạt 120,05 triệu USD, giảm 12,86% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thụy Điển, trị giá 58,62 triệu USD, giảm 6,31%, chiếm 49% tổng trị giá xuất khẩu.

Đứng thứ hai là mặt hàng dệt may, trị giá 10,04 triệu USD, giảm 19,23%; tiếp đến là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 7,93 triệu USD, giảm 53,25% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: nhóm hàng túi xách, ví, vali mũ ô dù tăng nhẹ 1,88%; hàng thủy sản tăng 5%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 22,75%; kimloại thường khác và sản phẩm tăng 3,98%.

Theo các chuyên gia thương mại, bên cạnh việc tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên, các doanh nghiệp Việt Nam nên có sự tập trung hơn nữa vào việc xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, truyền thống, như: dệt may, giầy dép, thủy sản, vv Đó cũng là mặt hàng nhập khẩu tiêu dùng của Thụy Điển Như vậy, Việt Nam sẽ chủ động hơn trong việc tăng trưởng nhanh và ổn định xuất khẩu đối với thị trường Thụy Điển. 

Thống kê sơ bộ từ Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thụy Điển 2 tháng năm 2016

Mặt hàng

2Tháng/2016

2Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

120.055.721

137.773.902

-12,86

Điện thoại các loại và linh kiện

58.625.529

62.571.120

-6,31

Hàng dệt may

10.046.551

12.438.474

-19,23

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

7.939.917

16.983.189

-53,25

Giày dép các loại

6.721.291

7.492.464

-10,29

Gỗ và sản phẩm gỗ

3.850.605

5.372.846

-28,33

Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù

3.156.311

3.097.973

+1,88

Sản phẩm từ chất dẻo

2.853.012

4.075.827

-30

Hàng thủy sản

2.725.994

2.596.165

+5

Sản phẩm từ sắt thép

2.030.627

2.349.421

-13,57

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.339.190

1.091.014

+22,75

Máy móc,thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.220.121

2.480.672

-50,81

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

941.367

1.033.877

-8,95

Sản phẩm gốm sứ

447.623

539.563

-17,04

Nguyên phụ liệu dệt may

408.385

898.783

-54,56

Kim loại thường khác và sản phẩm

291.995

280.831

+3,98

Cao su

262.987

448.810

-41,4

Nguồn:Vinanet