menu search
Đóng menu
Đóng

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia hai tháng đầu năm 2016

08:48 31/03/2016

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia đạt gần 788 triệu USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong hai tháng đầu năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia đạt gần 788 triệu USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Australia đạt hơn 387 triệu USD, giảm 17,3%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Australia đạt hơn 400 triệu USD, tăng 46,2% so với cùng kỳ.

Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong hai tháng đầu năm 2016  

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Australia

 ĐVT: USD

Mặt hàng

2T/2015

2T/2016

+/- (%) 2T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch XK

468.285.797

387.469.653

-17,3

Điện thoại các loại và linh kiện

80.121.746

101.872.767

27,1

Dầu thô

143.755.165

48.112.915

-66,5

Giày dép các loại

24.146.641

25.844.197

7,0

Hàng dệt, may

22.391.897

23.830.663

6,4

Hàng thủy sản

23.020.019

22.063.561

-4,2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

30.342.874

20.054.577

-33,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

20.302.017

18.149.675

-10,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

28.866.110

17.367.864

-39,8

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.319.749

10.472.251

96,9

Hạt điều

13.382.901

9.380.493

-29,9

Kim loại thường khác và sản phẩm

7.536.827

8.375.154

11,1

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

5.431.356

5.891.779

8,5

Sản phẩm từ chất dẻo

5.600.867

5.785.976

3,3

Cà phê

3.854.530

4.799.024

24,5

Sản phẩm từ sắt thép

4.228.538

4.271.048

1,0

Hàng rau quả

2.642.886

3.932.949

48,8

Sắt thép các loại

2.707.081

3.747.355

38,4

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.001.803

3.457.788

-13,6

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.620.402

2.912.392

79,7

Clanhke và xi măng

1.654.191

2.837.628

71,5

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.009.449

2.642.119

31,5

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.604.178

2.523.748

57,3

Hạt tiêu

2.832.810

2.427.767

-14,3

Sản phẩm hóa chất

1.514.227

1.950.199

28,8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.257.475

1.750.015

-22,5

Sản phẩm từ cao su

1.289.515

1.385.407

7,4

Dây điện và dây cáp điện

551.385

1.266.447

129,7

Sản phẩm gốm, sứ

1.459.540

1.235.353

-15,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.006.736

1.154.399

14,7

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.207.077

1.036.317

-14,1

Gạo

527.309

701.871

33,1

Chất dẻo nguyên liệu

585.797

245.788

-58,0

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

28.640

22.560

-21,2

2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Australia 

ĐVT: USD

Mặt hàng

2T/2015

2T/2016

+/- (%) 2T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

273.964.613

400.438.689

46,2

Lúa mì

37.608.171

102.556.879

172,7

Kim loại thường khác

41.113.292

58.694.371

42,8

Than đá

25.692.349

54.426.920

111,8

Sữa và sản phẩm sữa

5.633.874

16.792.753

198,1

Bông các loại

1.953.788

16.417.554

740,3

Dược phẩm

9.764.536

9.453.627

-3,2

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

20.042.397

7.478.510

-62,7

Quặng và khoáng sản khác

1.051.425

6.505.722

518,8

Sản phẩm hóa chất

3.818.090

5.304.346

38,9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

3.938.457

3.879.979

-1,5

Hàng rau quả

443.322

3.276.062

639,0

Chất dẻo nguyên liệu

1.008.311

2.219.759

120,1

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.304.227

1.618.024

-51,0

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.208.718

1.506.472

-31,8

Sắt thép các loại

5.292.205

1.008.405

-80,9

Chế phẩm thực phẩm khác

664.110

952.683

43,5

Gỗ và sản phẩm gỗ

445.714

880.095

97,5

Dầu mỡ động thực vật

279.820

726.253

159,5

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.595.577

679.369

-73,8

Hóa chất

213.790

196.490

-8,1

Phế liệu sắt thép

12.809.784

889.741

-93,1

Sản phẩm từ sắt thép

312.397

464.259

48,6

Nguồn: vietnamexport.com

Nguồn:vietnamexport.com