Kết thúc tháng 2/2016, Việt Nam đã xuất sang Malaysia 161,3 triệu USD, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2016, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này chỉ đạt 384,2 triệu USD, giảm 24,9% so với cùng kỳ năm 2015
Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia chủ yếu các mặt hàng dầu thô, hóa chất, chè, máy vi tính sản phẩm điện tử, phụ tùng máy móc… trong đó dẫn đầu trong bảng kim ngạch là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 76,3 triệu USD, tăng 42,72%. Đứng thứ hai là điện thoại các loại và linh kiện chỉ với kim ngạch 45 triệu USD, giảm 52,3% và thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, đạt 33,1 triệu USD, tăng 23,3%... so với cùng kỳ năm 2015.
Nhìn chung, hai tháng đầu năm 2016, xuất khẩu sang Malaysia các mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chiếm thị phần lớn, trên 52%, trong đó mặt hàng dầu thô tăng mạnh nhất, tăng 7921,91%, tuy chỉ đạt 18,5 triệu USD, kế đến là mặt hàng hóa chất, tăng 347,28%. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 47,3%.
Về nhóm hàng nông sản xuất sang Malaysia trong thời gian này thì chè là mặt hàng có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 78%, đạt kim ngạch 495,5 nghìn USD. Đối với mặt hàng gạo, kim ngạch đạt cao nhất trong nhóm nông sản nhưng tốc độ tăng trưởng chỉ đứng thứ hai sau mặt hàng chè, tăng 43,8%.
Hai tháng 2016, Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia 44,3 nghìn tấn gạo, tính riêng tháng 2, lượng gạo xuất sang Malaysia đạt 20,9 nghìn tấn, trị giá 9 triệu USD. Gạo trắng Japonica 3% tấm, được xuất sang Malaysia nhiều nhất, với đơn giá 620 USD, FOG, Cảng Cát Lái (HCM), kế đế là gạo Jasmine và nếp trắng 2% tấm.
Tham khảo giá xuất khẩu một số chủng loại gạo được xuất sang Malaysia trong 2 tháng 2016
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn gía (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Gạo Jasmine Việt Nam. Đóng bao PP. Tịnh 50 kg.
|
TAN
|
535
|
CANG VICT
|
FOB
|
Gạo trắng Japonica Việt Nam 3% tấm, hàng đóng trong bao PP 50 kgs.#&VN
|
TAN
|
620
|
CANG CAT LAI (HCM)
|
FOB
|
Nếp trắng 2% tấm Việt Nam đóng bao 50 kg, 23TấN/CONT.#&VN
|
TAN
|
509
|
CANG CAT LAI (HCM)
|
FOB
|
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Đứng sau mặt hàng gạo là thủy sản tăng 19,21%; cà phê tăng 8,95% và rau quả tăng 1,35%. Ngược lại, xuất khẩu cao su giảm mạnh nhất, giảm 67,1%, đứng thứ hai là sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 30,94% và hạt tiêu giảm 26,64%.
Thống kê tình hình xuất khẩu sang Malaysia 2 tháng 2016
ĐVT: USD
|
2 tháng 2016
|
2 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Tổng cộng
|
384.281.582
|
511.713.034
|
-24,90
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
76.351.211
|
53.497.022
|
42,72
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
45.054.307
|
94.452.011
|
-52,30
|
thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
33.199.587
|
26.925.381
|
23,30
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
22.057.030
|
16.375.205
|
34,70
|
Gạo
|
19.515.899
|
13.571.375
|
43,80
|
dầu thô
|
18.552.989
|
231.279
|
7.921,91
|
máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng khác
|
13.268.806
|
12.012.447
|
10,46
|
Sắt thép các loại
|
12.273.235
|
25.065.495
|
-51,04
|
hàng thủy sản
|
10.943.435
|
9.180.027
|
19,21
|
hàng dệt may
|
10.718.412
|
8.785.947
|
21,99
|
cao su
|
8.727.137
|
26.528.189
|
-67,10
|
xăng dầu các loại
|
8.268.770
|
|
|
cà phê
|
7.942.328
|
7.289.878
|
8,95
|
giày dép các loại
|
7.407.350
|
7.092.675
|
4,44
|
Xơ sợi dệt các loại
|
6.902.151
|
6.836.707
|
0,96
|
sản phẩm hóa chất
|
6.406.727
|
6.573.908
|
-2,54
|
Hàng rau quả
|
5.674.299
|
5.598.846
|
1,35
|
Clanke và xi măng
|
5.270.860
|
4.925.750
|
7,01
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.987.576
|
7.979.540
|
-37,50
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
4.432.540
|
4.357.530
|
1,72
|
Gỗ và sản phẩm
|
4.327.296
|
6.130.470
|
-29,41
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.611.815
|
3.778.187
|
-4,40
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.705.675
|
2.988.464
|
-9,46
|
phân bón các loại
|
1.960.964
|
3.846.004
|
-49,01
|
sản phẩm từ sắt thép
|
1.761.976
|
2.531.791
|
-30,41
|
chất dẻo nguyên liệu
|
1.703.174
|
2.179.853
|
-21,87
|
Sắn và các sp từ sắn
|
1.535.119
|
2.222.906
|
-30,94
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.352.996
|
1.443.224
|
-6,25
|
sản phẩm gốm sứ
|
1.142.788
|
2.840.975
|
-59,77
|
túi xách, ví,vali, mũ và ôdù
|
1.021.868
|
735.248
|
38,98
|
hạt tiêu
|
994.137
|
1.355.205
|
-26,64
|
hóa chất
|
787.421
|
176.047
|
347,28
|
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
679.487
|
374.022
|
81,67
|
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
623.809
|
589.249
|
5,87
|
Sản phẩm từ cao su
|
592.282
|
718.742
|
-17,59
|
quặng và khoáng sản
|
571.925
|
403.898
|
41,60
|
dây điệnvà dây cáp điện
|
497.069
|
1.282.233
|
-61,23
|
Chè
|
495.574
|
278.417
|
78,00
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ)
Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC
Nguồn:Vinanet