Kết thúc tháng 2/2016, Việt Nam đã thu về từ thị trường Trung Quốc 1,1 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này hai tháng đầu năm 2016 lên 2,4 tỷ USD, tăng 10,38% so với cùng kỳ năm trước.
Trong hai tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu tới 40 chủng loại hàng hóa sang Trung Quốc, trong đó máy vi tính, sản phẩm điện tử là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chiếm 13,8% tổng kim ngạch, đạt 337,5 triệu USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2015.
Dẫn thứ hai về kim ngạch là mặt hàng rau quả, đạt 236,6 triệu USD, tăng 184,76%. Trong hai tháng đầu năm nay, nhãn tươi là chủng loại hàng rau quả được xuất khẩu nhiều sang thị trường Trung Quốc, với đơn giá trung bình khoảng 0,61 USD/kg, DAF tại cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn, kế đến là quả thanh long và dứa hộp.
Tham khảo giá xuất khẩu một số chủng loại trái cây xuất khẩu sang Trung Quốc trong 2 tháng 2016
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (USD)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Dứa đóng hộp (Hàng mới 100%), 24 hộp/1 carton. NW=19.680 kgs/carton. GW = 23.200 kgs/carton. Tên khoa học: ANANAS COMOSUS. Hàng không thuộc trong danh mục cites#&TH
|
BAO
|
25
|
CANG HAI AN
|
DAF
|
Quả nhãn tươi xuất xứ Thái Lan ( Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 11,5 kg/sọt , TL cả bì 12,5 kg/sọt )#&TH
|
KG
|
0,63
|
CUA KHAU HUU NGHI (LANG SON)
|
DAF
|
Quả Nhãn tươi ( Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 10kg/sọt, TL cả bì 10,5 kg/sọt), ( Hàng xuất xứ: THAILAN)#&TH
|
KG
|
0,60
|
CUA KHAU HUU NGHI (LANG SON)
|
DAF
|
QUả THANH LONG (FRESH DRAGON FRUIT)#&VN
|
KG
|
0,50
|
CANG CAT LAI (HCM)
|
FOB
|
Đứng thứ ba trong bảng kim ngạch là mặt hàng xơ sợi các loại, đạt 191,4 triệu USD, tăng 10,22%...
Nhìn chung, 2 tháng đầu năm 2016 xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 60%..., trong đó xuất khẩu hạt điều tăng mạnh vượt trội, tăng 958,84%, tuy kim ngạch chỉ đạt 56,3 triệu USD. Ngoài ra, một số mặt hàng cũng có tốc độ tăng trưởng khá trên 100% như: hàng rau quả tăng 184,76%; cà phê tăng 137,62% và kim loại thường và sản phẩm tăng 324,3%.
Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 40%, trong đó xuất khẩu hàng chất dẻo nguyên liệu giảm mạnh nhất, giảm 68,49%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 53,38%; sắt thép các loại giảm 52,8% và quặng và khoáng sản giảm 46,75%...
Thống kê tình hình xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 2 tháng 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
2 tháng 2016
|
2 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Tổng cộng
|
2.442.597.421
|
2.212.825.638
|
10,38
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
337.512.041
|
322.051.201
|
4,80
|
hàng rau quả
|
236.661.196
|
83.107.559
|
184,76
|
Xơ sợi các loại
|
191.450.111
|
173.700.772
|
10,22
|
dầu thô
|
188.595.075
|
123.868.506
|
52,25
|
sắn và các sản phẩm từ sắn
|
161.965.993
|
217.946.953
|
-25,69
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
155.280.833
|
157.840.180
|
-1,62
|
giày dép các loại
|
131.612.796
|
124.473.723
|
5,74
|
máy móc, thiết bị phụ tùng khác
|
109.976.040
|
94.050.100
|
16,93
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
105.210.338
|
150.298.787
|
-30,00
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
98.796.558
|
50.795.045
|
94,50
|
hàng dệt, may
|
91.102.994
|
74.233.472
|
22,72
|
cao su
|
85.992.657
|
91.312.283
|
-5,83
|
hàng thủy sản
|
76.803.457
|
58.437.689
|
31,43
|
Gạo
|
71.536.792
|
47.255.885
|
51,38
|
hạt điều
|
56.355.095
|
5.322.359
|
958,84
|
dây điện và dây cáp điện
|
30.611.895
|
21.339.233
|
43,45
|
xăng dầu các loại
|
27.094.477
|
31.532.242
|
-14,07
|
túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
23.118.175
|
13.235.726
|
74,66
|
hóa chất
|
21.476.073
|
31.062.250
|
-30,86
|
cà phê
|
20.661.165
|
8.695.197
|
137,62
|
Phương tiện vân tải và phụ tùng
|
17.773.912
|
9.354.684
|
90,00
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
16.211.955
|
20.069.497
|
-19,22
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
13.291.430
|
8.093.527
|
64,22
|
chất dẻo nguyên liệu
|
11.683.601
|
37.074.891
|
-68,49
|
quặng và khoáng sản khác
|
11.019.415
|
20.693.939
|
-46,75
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
9.014.500
|
11.659.020
|
-22,68
|
sản phẩm hóa chất
|
8.201.328
|
7.673.574
|
6,88
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
7.793.502
|
16.716.844
|
-53,38
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
7.664.058
|
1.806.293
|
324,30
|
sản phẩm từ cao su
|
6.770.499
|
9.273.425
|
-26,99
|
sản phẩm từ sắt thép
|
6.565.369
|
5.077.821
|
29,30
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
5.904.607
|
4.261.998
|
38,54
|
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
2.818.143
|
3.126.697
|
-9,87
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.909.649
|
1.318.051
|
44,88
|
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
1.444.243
|
949.432
|
52,12
|
sản phẩm mây tre cói, thảm
|
801.324
|
550.866
|
45,47
|
chè
|
685.819
|
1.055.309
|
-35,01
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
445.225
|
456.429
|
-2,45
|
sản phẩm gốm, sứ
|
390.152
|
269.588
|
44,72
|
sắt thép các loại
|
328.449
|
695.814
|
-52,80
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ)
Hương Nguyễn
Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC
Nguồn:Vinanet