menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Trung Quốc, các mặt hàng đều tăng trưởng dương

09:57 05/04/2016

Vinanet - Nhìn chung, 2 tháng đầu năm 2016 xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 60%...

Kết thúc tháng 2/2016, Việt Nam đã thu về từ thị trường Trung Quốc 1,1 tỷ USD, nâng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này hai tháng đầu năm 2016 lên 2,4 tỷ USD, tăng 10,38% so với cùng kỳ năm trước.

Trong hai tháng đầu năm nay, Việt Nam đã xuất khẩu tới 40 chủng loại hàng hóa sang Trung Quốc, trong đó máy vi tính, sản phẩm điện tử là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chiếm 13,8% tổng kim ngạch, đạt 337,5 triệu USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm 2015.

Dẫn thứ hai về kim ngạch là mặt hàng rau quả, đạt 236,6 triệu USD, tăng 184,76%. Trong hai tháng đầu năm nay, nhãn tươi là chủng loại hàng rau quả được xuất khẩu nhiều sang thị trường Trung Quốc, với đơn giá trung bình khoảng 0,61 USD/kg, DAF tại cửa khẩu Hữu Nghị Lạng Sơn, kế đến là quả thanh long và dứa hộp.

Tham khảo giá xuất khẩu một số chủng loại trái cây xuất khẩu sang Trung Quốc trong 2 tháng 2016

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Dứa đóng hộp (Hàng mới 100%), 24 hộp/1 carton. NW=19.680 kgs/carton. GW = 23.200 kgs/carton. Tên khoa học: ANANAS COMOSUS. Hàng không thuộc trong danh mục cites#&TH

BAO

25

CANG HAI AN

DAF

Quả nhãn tư­ơi xuất xứ Thái Lan ( Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 11,5 kg/sọt , TL cả bì 12,5 kg/sọt )#&TH

KG

0,63

CUA KHAU HUU NGHI (LANG SON)

DAF

Quả Nhãn t­ươi ( Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 10kg/sọt, TL cả bì 10,5 kg/sọt), ( Hàng xuất xứ: THAILAN)#&TH

KG

0,60

CUA KHAU HUU NGHI (LANG SON)

DAF

QUả THANH LONG (FRESH DRAGON FRUIT)#&VN

KG

0,50

CANG CAT LAI (HCM)

FOB

Đứng thứ ba trong bảng kim ngạch là mặt hàng xơ sợi các loại, đạt 191,4 triệu USD, tăng 10,22%...

Nhìn chung, 2 tháng đầu năm 2016 xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, các mặt hàng đều có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 60%..., trong đó xuất khẩu hạt điều tăng mạnh vượt trội, tăng 958,84%, tuy kim ngạch chỉ đạt 56,3 triệu USD. Ngoài ra, một số mặt hàng cũng có tốc độ tăng trưởng khá  trên 100% như: hàng rau quả tăng 184,76%; cà phê tăng 137,62% và kim loại thường và sản phẩm tăng 324,3%.

Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 40%, trong đó xuất khẩu hàng  chất dẻo nguyên liệu giảm mạnh nhất, giảm 68,49%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 53,38%; sắt thép các loại giảm 52,8% và quặng và khoáng sản giảm 46,75%...

Thống kê tình hình xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 2 tháng 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

2 tháng 2016

2 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Tổng cộng

2.442.597.421

2.212.825.638

10,38

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

337.512.041

322.051.201

4,80

hàng rau quả

236.661.196

83.107.559

184,76

Xơ sợi các loại

191.450.111

173.700.772

10,22

dầu thô

188.595.075

123.868.506

52,25

sắn và các sản phẩm từ sắn

161.965.993

217.946.953

-25,69

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

155.280.833

157.840.180

-1,62

giày dép các loại

131.612.796

124.473.723

5,74

máy móc, thiết bị phụ tùng khác

109.976.040

94.050.100

16,93

gỗ và sản phẩm gỗ

105.210.338

150.298.787

-30,00

Điện thoại các loại và linh kiện

98.796.558

50.795.045

94,50

hàng dệt, may

91.102.994

74.233.472

22,72

cao su

85.992.657

91.312.283

-5,83

hàng thủy sản

76.803.457

58.437.689

31,43

Gạo

71.536.792

47.255.885

51,38

hạt điều

56.355.095

5.322.359

958,84

dây điện và dây cáp điện

30.611.895

21.339.233

43,45

xăng dầu các loại

27.094.477

31.532.242

-14,07

túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

23.118.175

13.235.726

74,66

hóa chất

21.476.073

31.062.250

-30,86

cà phê

20.661.165

8.695.197

137,62

Phương tiện vân tải và phụ tùng

17.773.912

9.354.684

90,00

Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

16.211.955

20.069.497

-19,22

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

13.291.430

8.093.527

64,22

chất dẻo nguyên liệu

11.683.601

37.074.891

-68,49

quặng và khoáng sản khác

11.019.415

20.693.939

-46,75

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.014.500

11.659.020

-22,68

sản phẩm hóa chất

8.201.328

7.673.574

6,88

thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

7.793.502

16.716.844

-53,38

Kim loại thường khác và sản phẩm

7.664.058

1.806.293

324,30

sản phẩm từ cao su

6.770.499

9.273.425

-26,99

sản phẩm từ sắt thép

6.565.369

5.077.821

29,30

sản phẩm từ chất dẻo

5.904.607

4.261.998

38,54

đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.818.143

3.126.697

-9,87

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.909.649

1.318.051

44,88

sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.444.243

949.432

52,12

sản phẩm mây tre cói, thảm

801.324

550.866

45,47

chè

685.819

1.055.309

-35,01

giấy và các sản phẩm từ giấy

445.225

456.429

-2,45

sản phẩm gốm, sứ

390.152

269.588

44,72

sắt thép các loại

328.449

695.814

-52,80

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ)

Hương Nguyễn

Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC


Nguồn:Vinanet