Tại Sở giao dịch hàng hóa Osaka (OSE), giá cao su kỳ hạn tháng 12/2021 - tham chiếu cho toàn thị trường châu Á – phiên 29/6 giảm 2,5 JPY, tương đương 1,1% xuống ở 234,8 JPY (2,1 USD)/kg.
Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, những nơi du lịch yêu thích của người châu Âu trong kỳ nghỉ hè, đã áp đặt các hạn chế mới đối với du khách Anh chưa tiêm phòng dịch Covid-19. Trong khi 80% người Australia phải đối mặt với các biện pháp hạn chế chặt chẽ hơn do bùng phát của các ca nhiễm virus khắp đất nước.
Reuters dẫn thông tin từ Hội Chữ thập đỏ cảnh báo sự gia tăng các ca nhiễm COVID-19 mới đã đẩy Indonesia đến bờ vực của một "thảm họa" khi biến thể Delta của coronavirus dễ lây nhiễm hơn đang chiếm ưu thế trong việc lây truyền và làm các bệnh viện quá tải. Bộ trưởng Y tế Indonesia đang thúc đẩy các biện pháp kiểm soát dịch chặt chẽ hơn khi các ca nhiễm hàng ngày tăng lên mức kỷ lục 20.000 người.
Trên sàn Thượng Hải, giá cao su kỳ hạn tháng 9/2021 giảm 5 CNY xuống 13.115 CNY (2.030 USD)/tấn.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2021 trên sàn giao dịch SICOM của Singapore giảm 0,2% xuống ở 165,50 US cent/kg.
Cuối tuần trước, giá cao su kỳ hạn giao dịch tại Nhật Bản tăng sau khi Tổng thống Mỹ Joe Biden chấp nhận thỏa thuận về đầu tư cho cơ sở hạ tầng của lưỡng đảng tại Thượng viện, làm tăng kỳ vọng về sự phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế lớn nhất thế giới. Giá dầu tăng cũng tác động tích cực lên thị trường cao su.
Tuy nhiên, sang đầu tuần, giá cao su lại quay đầu sụt giảm. Theo chuyên gia, nguồn cung phụ thuộc theo yếu tố mùa vụ và nhu cầu tiêu thụ chậm lại tại Trung Quốc - nước tiêu thụ cao su lớn nhất thế giới được cho là yếu tố chính khiến giá cao su đi xuống. Xu hướng này có thể tiếp tục diễn ra trong quý III năm nay.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 28/6/2021
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
21- July
|
2,04
|
Thái Lan
|
STR20
|
21- July
|
1,65
|
Malaysia
|
SMR20
|
21- July
|
1,66
|
Indonesia
|
SIR20
|
21- July
|
1,70
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
21- July
|
57,23
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
21- July
|
1.310
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
21- July
|
1.410
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
21- Jul
|
164,70
|
21- Aug
|
163,10
|
21- Sep
|
163,50
|
21-Oct
|
164,00
|
RSS3
|
US cent/kg
|
21- Jul
|
204,30
|
21- Aug
|
203,20
|
21- Sep
|
205,60
|
21-Oct
|
206,80
|
Nguồn:VITIC/Reuters