Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 12.100-12.200 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 14.100-14.150 đồng/kg; Giá tấm IR 504 ở mức 12.000-12.100 đồng/kg; cám khô 6.800-6.900 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay 6/10 tại An Giang. Giá lúa đài thơm 8 7.800-8.100 đồng/kg; lúa OM18 7.900-8.100 đồng/kg; lúa nàng hoa 9 9.400 đồng/kg.
Giá lúa IR50404 7.800- 7.900 đồng/kg; giá lúa OM 5451 ở mức 7.800-8.000 đồng/kg; gạo thường 12.000-14.000 đồng/kg; gạo hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Trong khi giá gạo Việt Nam giữ ổn định, giá gạo Thái Lan và Pakistan tiếp tục giảm nhẹ. Theo đó, trong phiên giao dịch ngày 5/10, giá gạo 5% tấm và 25% của Thái Lan đồng loạt giảm 3 USD/tấn xuống còn 583 USD/tấn với gạo 5% tấm và 535 USD/tấn với gạo 25% tấm.
Tương tự, giá gạo 5% tấm và 25% tấm của Pakistan đồng loạt giảm 10 USD tấn xuống còn 548 USD/tấn với gạo 5% tấm và 488 USD/tấn với gạo 25% tấm.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang Ngày 06-10-2023
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ(đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày04-10-2023
|
- Nếp AG (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
Kg
|
-
|
|
|
- Nếp AG (khô)
|
Kg
|
9.000 - 9.200
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
Kg
|
9.100 - 9.200
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.800 -7.900
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
7.800 -8.100
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
7.800 -8.000
|
|
- Lúa OM18
|
Kg
|
7.900- 8.100
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
8.400
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800-8.000
|
|
- Lúa IR 50404(khô)
|
kg
|
-
|
Lúa khô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
16.000 - 21.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
12.000- 14.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
26.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000- 20.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
16.000 - 18.500
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
19.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.000- 17.000
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.500
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
21.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
22.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
9.000 - 10.000
|
|
Nguồn:VITIC/Baocongthuong