menu search
Đóng menu
Đóng

Đồng giảm từ mức cao gần 1 tháng do lo lắng về nhu cầu

16:55 12/06/2023

Giá đồng giao ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại Luân Đôn giảm 1,1% xuống 8.281 USD/tấn, trong khi giá đồng giao tháng 7 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm hơn 0,1% xuống mức 66.830 CNY/tấn.
 
Trong phiên giao dịch ngày 12/6/2023, giá đồng tại London giảm từ mức cao gần một tháng do nhu cầu vật chất chỉ cải thiện nhẹ ở Trung Quốc và sự thận trọng trước quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đè nặng lên tâm lý.
Giá đồng kỳ hạn giao ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại Luân Đôn giảm 1,1% xuống 8.281 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 7 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm hơn 0,1% xuống mức 66.830 CNY(tương đương 9.355,23 USD)/tấn.
Giá đồng ghi nhận mức tăng hàng tuần thứ hai vào cuối tuần trước, đạt 8.451 USD/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 11/5 do hàng tồn kho giảm, cắt giảm lãi suất và hy vọng kích thích kinh tế ở nước tiêu thụ kim loại hàng đầu toàn cầu Trung Quốc.
Đồng USD ổn định gần mức thấp nhất trong nhiều tuần so với một số đồng tiền chính do các nhà giao dịch thận trọng trước các cuộc họp quan trọng của ngân hàng trung ương trong tuần này, bao gồm cả cuộc họp của Fed dự kiến vào thứ Ba và thứ Tư.
Trên sàn giao dịch London, giá nhôm giảm 1,7% xuống 2.230 USD/tấn, giá nikel giảm 0,3% xuống 21.110 USD/tấn, giá kẽm giảm 1,9% xuống 2.360 USD/tấn, giá chì tăng 0,4% lên 2.063,50 USD/tấn trong khi thiếc giảm 3,3% xuống 25.635 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm giảm 0,9% xuống 18.190 CNY/tấn, giá kẽm giảm 0,7% xuống 19.750 CNY/tấn, giá thiếc giảm 1% xuống 209.310 CNY/tấn, trong khi giá nikel tăng 2,2% lên 163.500 CNY/tấn và giá chì tăng 0,7% lên 15.275 CNY/tấn.

 

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 12/6

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 10/2023

3.651

-40

Giá đồng

Giao tháng 7/2023

66.840

-40

 

Giá kẽm

Giao tháng 7/2023

19.755

-130

 

Giá nikel

Giao tháng 7/2023

162.430

+2.480

 

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters