menu search
Đóng menu
Đóng

Giá kim loại hôm nay 29/10: Đồng tăng lên mức cao mới

19:28 29/10/2021

Giá đồng kỳ hạn 3 tháng trên Sàn giao dịch kim loại London giảm 0,2% xuống 9,652 USD/tấn. Giá đồng giao tháng 12/2021đã tăng 0,8% lên 70.910 CNY. Giá nhôm tăng 0,2% lên 2.752,50 USD/tấn và giá chì giảm 0,5% xuống 2.411 USD/tấn.
 

Trên Sàn giao dịch kim loại London ngày 29/10, giá đồng kỳ hạn 3 tháng  giảm 0,2% xuống 9,652 USD/tấn. Tuy nhiên, giá đồng đã tăng 8% trong tháng tính đến ngày 29/10 và đang trên đà tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 4/2021.

Giá đồng giao tháng 12/2021 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã tăng 0,8% lên 70.910 CNY (tương đương 11.094,25 USD)/tấn.
Đầu tháng 10, giá đồng đã tăng lên tới 10.452,50 USD/tấn tại London và 76.490 NDT/tấn tại Thượng Hải, so với mức cao kỷ lục khi tồn kho tại các kho giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều năm.
Dự trữ đồng tai kho Thượng Hải lần cuối ở mức 39.839 tấn, mức cao chưa từng thấy kể từ tháng 6/2009, trong khi dự trữ đồng tại kho London vào đầu tháng thấp nhất kể từ năm 1998, trước khi tăng nhẹ trong những phiên gần đây.
Trên sàn giao dịch London giá nhôm tăng 0,2% lên 2.752,50 USD/tấn nhưng được ấn định mức giảm hàng tháng đầu tiên kể từ tháng 1/2021, do giá than sụt giảm. Trên sàn Thượng Hải giá nhôm tăng 3,3% lên 20.350 CNY/tấn.

Sản lượng nhôm trong tháng 9 tại Trung Quốc, nhà sản xuất hàng đầu thế giới, sụt giảm tháng thứ 5 liên tiếp.

Các nhà phân tích tại Commerzbank cho biết nguồn cung nhôm toàn cầu sẽ vẫn thiếu hụt do áp lực lợi nhuận của các nhà máy luyện ở Trung Quốc và các nhà sản xuất lớn Norsk Hydro và Rusal cảnh báo tình trạng thiếu hụt tiếp tục.

Giá chì được giao dịch trên sàn London giảm 0,5% xuống 2.411 USD/tấn, nhưng được thiết lập để đạt mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 1/2017 và giá chì trên sàn giao dịch Thượng Hải đã tăng 0,6% lên 15.795 NDT/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 29/10

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 1/2022

4.743

+134

Giá đồng

Giao tháng 12/2021

70.760

+390

Giá kẽm

Giao tháng 12/2021

23.660

-40

Giá nikel

Giao tháng 12/2021

145.350

+350

Giá bạc

Giao tháng 12/2021

4.917

-8

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters