menu search
Đóng menu
Đóng

Giá kim loại ngày 26/10/2022: Đồng giảm do bất ổn chính sách tại Trung Quốc

15:52 26/10/2022

Giá đồng ngày 26/10/2022 giảm trong bối cảnh bất ổn chính sách ở nước tiêu thụ kim loại hàng đầu thế giới là Trung Quốc, trong khi giá nhôm tăng do đồng USD yếu.
 
Trên sàn giao dịch London giá đồng kỳ hạn 3 tháng giảm 0,2% xuống 7,510 USD/tấn, kéo dài mức suy giảm so với phiên trước đó.
Hợp đồng đồng giao tháng 11 trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,3% xuống 62.800 CNY (tương đương 8.603,56 USD)/tấn.
Các nhà đầu tư đã lo lắng về định hướng chính sách của Bắc Kinh sau Đại hội toàn quốc lần thứ 20 của Đảng Cộng sản Trung Quốc kết thúc vào cuối tuần trước, được phản ánh bởi việc bán tháo đầu tuần này đã kéo thị trường tài sản Trung Quốc và đồng CNY của Trung Quốc đi xuống.
Mặc dù GDP của Trung Quốc trong quý 3 tăng trở lại với tốc độ nhanh hơn dự kiến, nhưng việc hạn chế COVID-19 nghiêm ngặt, khủng hoảng bất động sản ngày càng sâu sắc và nguy cơ suy thoái toàn cầu đang thách thức những nỗ lực của Bắc Kinh trong việc thúc đẩy sự hồi sinh mạnh mẽ trong thời gian tới.
Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần do dữ liệu kinh tế Mỹ suy yếu làm giảm kỳ vọng về tốc độ tăng lãi suất của Mỹ trong tương lai.
Trên sàn giao dịch London, giá nhôm tăng 0,8% lên 2.233 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,6% xuống 2.889 USD/tấn, giá chì giảm 0,2% xuống 1.865,60 USD/tấn, trong khi giá thiếc tăng 0,1% lên mức 18.500 USD/tấn.
Những bất ổn về nguồn cung trên thị trường tiếp tục gia tăng với việc sàn giao dịch London đang thảo luận về việc chặn kim loại của Nga khỏi hệ thống thương mại của mình, và các hạn chế có thể được thực hiện bởi Mỹ đối với hàng nhập khẩu từ Nga.
Trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải, giá nhôm tăng 0,7% lên 18.650 CNY/tấn, giá nikel tăng 0,7% lên 189.510 CNY/tấn, trong khi giá kẽm giảm 1,2% xuống 24.275 CNY/tấn.

 

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 26/10

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 1/2023

3.601

+18

Giá đồng

Giao tháng 12/2022

62.790

-180

Giá kẽm

Giao tháng 12/2022

24.045

-155

Giá nikel

Giao tháng 12/2022

187.260

+2.170

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters