menu search
Đóng menu
Đóng

Giá quặng sắt ngày 12/3 chạm mức thấp nhất 5 tháng do nhu cầu của Trung Quốc suy yếu

22:46 12/03/2024

Giá quặng sắt kỳ hạn tại Đại Liên tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng, bị áp lực bởi tâm lý yếu kém trong bối cảnh nhu cầu suy yếu ở nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc.
 
Hợp đồng quặng sắt giao tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên Trung Quốc đã thu hẹp một số khoản lỗ trước đó và kết thúc giao dịch trong ngày thấp hơn 2,23% ở mức 831,5 CNY (tương đương 115,88 USD)/tấn, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 11/10 là 820,5 CNY/tấn.
Chu Xinli, nhà phân tích tại China Futures có trụ sở tại Thượng Hải, cho biết động lực cơ bản dẫn đến đợt giảm giá nguyên liệu thô này là nhu cầu phục hồi chậm từ các lĩnh vực hạ nguồn.
Các nhà phân tích tại ngân hàng ANZ lưu ý rằng cuộc họp gần đây nhất của Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc đã không làm giảm triển vọng của thị trường bất động sản và sự khởi đầu yếu kém của mùa xây dựng đang là điềm báo xấu cho nhu cầu thép.
Tuy nhiên, giá quặng sắt chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore tăng 1,35% lên mức 108,7 USD/tấn, được hỗ trợ bởi dữ liệu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất cơ bản vào tháng 6/2024.
Giá các nguyên liệu sản xuất thép khác trên DCE đều không đồng đều, trong đó giá than cốc tăng 0,68%, trong khi giá than luyện cốc giảm 0,31%.
Giá thép trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải đi ngang. Giá thép cây giảm 0,11%, thép thép không gỉ giảm 0,44%, trong khi giá thép cuộn tăng 0,16% và giá thép thanh tăng 0,21%.
Các nhà phân tích tại GF Futures cho biết, dự trữ thép đang tăng lên mức cao hơn cùng kỳ năm trước, sản lượng thấp hơn và tồn kho cao hơn phản ánh nhu cầu hạ nguồn yếu.

 

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 12/3/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Thép

CNY/Tấn

3553.00

-0.50%

-3.58%

-8.69%

-18.17%

Quặng sắt

USD/Tấn

110.50

-5.96%

-4.74%

-13.67%

-16.92%

Thép cuộn

USD/Tấn

858.00

-0.23%

10.85%

7.92%

-31.08%

 

 

Nguồn:VINANET/VITIC/Reuters