Tỷ giá trung tâm được NHNN niêm yết ở mức 22.429 đồng/USD, giảm 3 đồng so với ngày hôm qua.
Đầu giờ sáng 1/8, một số các ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm nhẹ tỷ giá USD. Cụ thể, tại Vietcombank có giá giao dịch là 22.690 – 22.760 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng cả hai chiều mua- bán.
Tại BIDV, giá USD tiếp tục được niêm yết 22.695 – 22.765 VND/USD (mua vào – bán ra).
Techcombank điều chỉnh gỉảm 10đồng chiều mua và 5 đồng chiều bán, hiện giá mua - bán USD đang được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.670-22.770 VND/USD.
Vietinbank thì niêm yết giá 22.685-22.760 VND/USD, giảm 5 đồng chiều bán.
Tại ACB, giá USD được niêm yết 22.690 – 22.760 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng so với ngày hôm qua.
Dongabank tiếp tục niêm yết giá USD tại mức 22.695-22.760 VND/USD chiều mua vào- bán ra, giảm 5 đồng chiều bán ra.
Eximbank hiện giá mua - bán USD đang được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.670-22.760 VND/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN
Tỷ giá áp dụng cho ngày 01/08/2017
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Mua
|
Bán
|
USD
|
Đô la Mỹ
|
22.725
|
23.082
|
EUR
|
Đồng Euro
|
25.731
|
27.323
|
JPY
|
Yên Nhật
|
197,20
|
209,40
|
GBP
|
Bảng Anh
|
28.726
|
30.503
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
22.510
|
23.903
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/07/2017 đến 02/08/2017 như sau:
STT
|
Ngoại tệ
|
Tên ngoại tệ
|
Tỷ giá
|
1
|
EUR
|
Đồng Euro
|
26.067,15
|
2
|
JPY
|
Yên Nhật
|
200,4
|
3
|
GBP
|
Bảng Anh
|
29.174,12
|
4
|
CHF
|
Phơ răng Thuỵ Sĩ
|
23.531,94
|
5
|
AUD
|
Đô la Úc
|
17.674,96
|
6
|
CAD
|
Đô la Canada
|
17.923,46
|
7
|
SEK
|
Curon Thuỵ Điển
|
2.726,62
|
8
|
NOK
|
Curon Nauy
|
2.805,88
|
9
|
DKK
|
Curon Đan Mạch
|
3.506,2
|
10
|
RUB
|
Rúp Nga
|
374,65
|
11
|
NZD
|
Đô la Newzealand
|
16.636,31
|
12
|
HKD
|
Đô la Hồng Công
|
2.872,6
|
13
|
SGD
|
Đô la Singapore
|
16.446,48
|
14
|
MYR
|
Ringít Malaysia
|
5.237,68
|
15
|
THB
|
Bath Thái
|
669,44
|
16
|
IDR
|
Rupiah Inđônêsia
|
1,68
|
17
|
WON
|
Won Hàn Quốc
|
19,99
|
18
|
INR
|
Rupee Ấn độ
|
348,22
|
19
|
TWD
|
Đô la Đài Loan
|
738,8
|
20
|
CNY
|
Nhân dân tệ TQuốc
|
3.319,92
|
21
|
KHR
|
Riêl Cămpuchia
|
5,48
|
22
|
LAK
|
Kíp Lào
|
2,72
|
23
|
MOP
|
Pataca Macao
|
2.791,91
|
24
|
TRY
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
6.286,22
|
25
|
BRL
|
Rin Brazin
|
7.070,63
|
26
|
PLN
|
Đồng Zloty Ba Lan
|
6.122,21
|
Trên thị trường tự do tại Hà Nội, lúc 9h15 USD giao dịch ở mức mua vào là 22.720 đồng/USD và bán ra trong khoảng 22.735 – 22.740 đồng/USD, không đổi so với ngày hôm qua.
Tỷ giá USD thị trường tự do
Thế giới
Tỷ giá ngoại tệ ngày 1/8 gần chạm mức thấp nhất 13 tháng gần đây do ảnh hưởng của bất ổn chính trị và quyết định của FED về việc có tăng lãi suất hay không.
Tính đến đầu phiên giao dịch (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 93,25. Chỉ số này đã giảm khoảng 2,2% trong tháng này và giảm khoảng 9% trong năm nay.
Triển vọng lạm phát thấp đã làm dấy lên nghi ngờ về việc liệu Fed có thể kềm kềm kế hoạch tăng lãi suất thứ ba trong năm nay hay không. Đồng bạc xanh được hỗ trợ bởi chính sách thắt chặt tiền tệ của Fed kể từ cuối năm 2015. Tuy nhiên, khả năng nhiều ngân hàng trung ương khác cũng tham gia vào chính sách thắt chặt tiền tệ đã khiến cho USD suy yếu.
Việc giảm kỳ vọng về cải cách thuế và kích thích tài chính của chính quyền Trump cũng đã được cân nhắc, gây ảnh hưởng đến đồng USD.
Đô la giảm nhẹ so với đồng yên, tỷ giá USD/JPY ở mức 110,59 sau khi chạm mức thấp nhất một tháng rưỡi. Đồng EUR chạm mức thấp hơn, tỷ giá EUR/USD giảm 0,2% xuống còn 1,1727. Đồng Bảng biến động nhẹ với USD.
Nguồn:Vinanet