menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro 13/11/2019 quay đầu giảm sau 1 ngày tăng nhẹ

10:32 13/11/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND tại tất cả các ngân hàng đồng loạt giảm sau khi tăng nhẹ trong ngày hôm qua.
Theo khảo sát lúc 10h tại 10 ngân hàng lớn, ngân hàng Á Châu giảm mạnh nhất, giảm 58 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.337 – 25.686 VND/EUR.
Vietinbank giảm 56 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.308 – 26.143 VND/EUR.
Vietcombank giảm 55,22 VND/EUR giá mua và giảm 57,05 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.301,01 – 26.170,13 VND/EUR.
Techcombank giảm 54 VND/EUR giá mua và giảm 56 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.104 – 26.097 VND/EUR.
Ngân hàng VIB giảm 53 VND/EUR giá mua và giảm 54 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.292 – 25.768 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 50 VND/EUR giá mua và giảm 40 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.350 – 25.680 VND/EUR.
HSBC giảm cả 2 chiều mua bán, với mức giảm tương ứng 46 VND/EUR và 47 VND/EUR, còn ở mức 25.039 – 25.899 VND/EUR.
Ngân hàng Seabank giảm 39 VND/EUR cả giá mua và bán, còn ở mức 25.267 – 25.347 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.039 – 25.350 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi 25.347 - 26.170,13 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.350 VND/EUR, trong khi Seabank là nhà băng có giá bán thấp nhất 25.347 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.500 - 25.600 VND/EUR, giá mua giảm 50 VND/EUR trong khi giá bán giảm 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 13/11/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.301,01(-55,22)

25.382,22(-55,38)

26.170,13(-57,05)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.337(-58)

25.401(-57)

25.686(-58)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.350(-50)

25.430(-40)

25.680(-40)

SeABank (SeABank)

25.267(-39)

25.267(-39)

25.347(-39)

Techcombank (Techcombank)

25.104(-54)

25.397(-54)

26.097(-56)

VPBank (VPBank)

25.149(-30)

25.322(-31)

25.976(-55)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.292(-53)

25.394(-53)

25.768(-54)

Sacombank (Sacombank)

25.343(-56)

25.443(-56)

25.752(-54)

Vietinbank (Vietinbank)

25.308(-56)

25.333(-56)

26.143(-56)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.039(-46)

25.201(-46)

25.899(-47)

Nguồn: VITIC