Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, Sacombank giảm nhiều nhất, giảm 94 VND/EUR giá mua và giảm 97 VND/EUR giá bán, còn mức 27.090 - 27.497 VND/EUR.
BIDV giảm 94 VND/EUR giá mua và giảm 105 VND/EUR giá bán, còn mức 26.845 - 27.916 VND/EUR.
Vietinbank giảm 22 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 26.972 - 27.997 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế giảm 77 VND/EUR giá mua và giảm 79 VND/EUR giá bán, còn mức 26.996 - 27.516 VND/EUR.
Techcombank giảm 85 VND/EUR giá mua và giảm 86 VND/EUR giá bán, còn mức 26.773 - 27.984 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 60 VND/EUR giá mua và giảm 70 VND/EUR giá bán, còn mức 27.010 - 27.480 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 87 VND/EUR giá mua và giảm 89 VND/EUR giá bán, còn mức 26.996 - 27.468 VND/EUR.
Vietcombank giảm 70,04 VND/EUR giá mua và giảm 73,61 VND/EUR giá bán, còn mức 26.600,18 - 27.956,83 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.600,18 - 27.090 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.468 - 27.997 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.090 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.468 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.300 – 27.400 VND/EUR, giảm 50 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1775 USD/EUR, tăng 0,03% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 9/9/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.600,18(-70,04)
|
26.868,87(-70,75)
|
27.956,83(-73,61)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
26.996(-87)
|
27.105(-87)
|
27.468(-89)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.010(-60)
|
27.110(-70)
|
27.480(-70)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.773(-85)
|
26.982(-85)
|
27.984(-86)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26.996(-77)
|
27.104(-78)
|
27.516(-79)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.090(-94)
|
27.190(-94)
|
27.497(-97)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
26.972(-22)
|
26.987(-22)
|
27.997(-22)
|
BIDV (BIDV)
|
26.845(-94)
|
26.918(-94)
|
27.916(-105)
|
Nguồn:VITIC