menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 1/10/2019 giảm trở lại

09:52 01/10/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND giảm trở lại ở hầu hết các ngân hàng. Theo khảo sát lúc 9h30 tại 9 ngân hàng lớn, thì ở chiều mua vào và bán ra đều có 6 ngân hàng giảm giá so với hôm qua và 3 ngân hàng tăng giá.
HSBC là ngân hàng có mức giảm mạnh nhất cả giá mua và giá bán, giảm 329 VND/EUR giá mua và giảm 273 VND/EUR giá bán ra, còn ở mức 24.784 – 25.635 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu cũng giảm mạnh 101 VND/EUR giá mua và giảm 92 VND/EUR giá bán ra, còn ở mức 25.069 – 25.425 VND/EUR.
Vietcombank giảm 88,25 VND/EUR giá mua và giảm 91,16 VND/EUR giá bán ra, còn ở mức 25.045,66 – 25.906,32 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 80 VND/EUR giá mua và giảm 90 VND/EUR giá bán ra, còn ở mức 25.100 – 25.420 VND/EUR.
Đáng chú ý là TechcomBank có mức giảm mạnh 236 VND/EUR giá mua nhưng lại tăng mạnh 677 VND/EUR giá bán, đạt mức 24.910 – 25.903 VND/EUR. VietinBank cũng giảm mạnh 137 VND/EUR giá mua nhưng tăng mạnh 251 VND/EUR giá bán, đạt mức 25.040 – 25.835 VND/EUR.
Ngược lại, ngân hàng VIB lại tăng mạnh chiều mua vào 142 VND/EUR nhưng giảm mạnh 168 VND/EUR chiều bán ra, đạt mức 24.074 – 25.656 VND/EUR.
Riêng Sacombank tăng cả 2 chiều lên mức 25.091 – 25.698 VND/EUR (tăng 17 VND/EUR giá mua và tăng 42 VND/EUR giá bán ra).
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.784 – 25.091 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.420 – 25.903 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất và giá bán cũng thấp nhất.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.280 - 25.380 VND/EUR, giá mua giảm 70 VND/EUR và giá bán giảm 40 VND/EUR so với mức khảo sát ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 1/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.069(-101)

25.131(-102)

25.425(-92)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.100(-80)

25.180(-80)

25.420(-90)

Techcombank (Techcombank)

24.910(-236)

25.201(+55)

25.903(+677)

VPBank (VPBank)

24.932(+22)

25.104(-97)

25.824(-79)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.074(+142)

25.175(+71)

25.656(-168)

Sacombank (Sacombank)

25.091(+17)

25.191(+16)

25.698(+42)

Vietinbank (Vietinbank)

25.040(-137)

25.065(-212)

25.835(+251)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.784(-329)

24.944(-194)

25.635(-273)

Vietcombank (VCB)

25.045,66 (-88,25)

25.126,10 (-88,51)

25.906,32 (-91,16)

Nguồn: VITIC