Theo khảo sát lúc 10h30 tại 10 ngân hàng lớn, tại Vietcombank giá mua vào giảm 71,3 VND/EUR và bán ra giảm 73,68 VND/EUR; Vietinbank giảm 31 VND/EUR ở cả giá mua và giá bán.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank giảm 81 VND/EUR giá mua và giảm 89 VND/EUR giá bán; Techcombank giảm 34 VND/EUR ở chiều mua và giảm 35 VND/EUR ở chiều bán; VPBank giảm 96 VND/EUR giá mua vào và giảm 90 VND/EUR giá bán ra; SeaBank giảm 88 VND/EUR cả giá mua và giá bán; HSBC giảm 69 VND/EUR giá mua vào và giảm 71 VND/EUR giá bán ra so với mức khảo sát hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.821 – 25.140 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.190 – 25.892 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.140 VND/EUR và Ngân hàng SeaBank bán ra rẻ nhất 25.190 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.350 - 25.390 VND/EUR, giá mua giảm 80 đồng và giá bán giảm 90 đồng so với mức khảo sát ngày hôm qua.
 
Tỷ giá Euro ngày 27/9/2019
 
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.121(-84) 
             | 
            
             25.184(-84) 
             | 
            
             25.467(-85) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.140(-50) 
             | 
            
             25.210(-50) 
             | 
            
             25.460(-50) 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.110(-88) 
             | 
            
             25.110(-88) 
             | 
            
             25.190(-88) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             24.886(-34) 
             | 
            
             25.176(-35) 
             | 
            
             25.876(-35) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             24.895(-96) 
             | 
            
             25.067(-96) 
             | 
            
             25.787(-90) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.070(-92) 
             | 
            
             25.171(-92) 
             | 
            
             25.564(-93) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.125(-81) 
             | 
            
             25.190(-116) 
             | 
            
             25.527(-89) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.097(-31) 
             | 
            
             25.122(-31) 
             | 
            
             25.892(-31) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             24.821(-69) 
             | 
            
             24.982(-69) 
             | 
            
             25.673(-71) 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.093.98 (-71,3) 
             | 
            
             25.174.56(-71,52) 
             | 
            
             25.956.23 (-73,68) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC