Theo khảo sát lúc 10h tại 10 ngân hàng lớn, Vietcombank giá mua vào giảm 128,83 VND/EUR và bán ra giảm 133,09 VND/EUR; Vietinbank giảm 102 VND/EUR cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank giảm 117 VND/EUR giá mua và giảm 124 VND/EUR giá bán; Seabank giảm 99 VND/EUR cả chiều mua và bán ra; VIB giảm 124 VND/EUR giá mua và giảm 127 VND/EUR giá bán; HSBC giảm 101 VND/EUR ở giá mua và giảm 104 VND/EUR ở giá bán so với mức khảo sát hôm qua. Riêng Techcombank tăng 2 VND/EUR cả giá mua và bán. 
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.903 – 25.340 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.278 – 26.080 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.340 VND/EUR và Ngân hàng SeaBank bán ra rẻ nhất 25.278 VND/EUR.  
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.430 - 25.480 VND/EUR, giá mua giảm 70 đồng và giá bán giảm 90 đồng so với mức khảo sát ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 26/9/2019
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.205(-136) 
             | 
            
             25.268(-136) 
             | 
            
             25.552(-138) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.340 
             | 
            
             25.410 
             | 
            
             25.660 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.198(-99) 
             | 
            
             25.198(-99) 
             | 
            
             25.278(-99) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.085(+2) 
             | 
            
             25.378(+2) 
             | 
            
             26.080(+2) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             24.991(-111) 
             | 
            
             25.163(-112) 
             | 
            
             25.877(-118) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.162(-124) 
             | 
            
             25.263(-125) 
             | 
            
             25.657(-127) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.211(-117) 
             | 
            
             25.311(-117) 
             | 
            
             25.613(-124) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.192(-102) 
             | 
            
             25.217(-102) 
             | 
            
             25.987(-102) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             24.903(-101) 
             | 
            
             25.064(-102) 
             | 
            
             25.758(-104) 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.165.28 (-128.83) 
             | 
            
             25.246.08 (-129.22) 
             | 
            
             26.029.91 (-133.09) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC