Theo khảo sát lúc 11h tại 9 ngân hàng lớn, thì có 2 ngân hàng tăng cả chiều mua vào và bán ra, có 3 ngân hàng giảm cả chiều mua và bán, còn lại một số ngân hàng tăng giảm không đều ở cả 2 chiều so với cuối tuần qua.
Vietinbank tăng 174 VND/EUR giá mua và tăng 104 VND/EUR giá bán, lên mức 25.345 – 26.140 VND/EUR; ngân hàng Đông Á tăng 47 VND/EUR chiều mua vào và tăng 277 VND/EUR bán ra.
Vietcombank giảm 74,5 VND/EUR giá mua và giảm 76,98 VND/EUR giá bán; Sacombank giảm 35 VND/EUR giá mua và giảm 428 VND/EUR giá bán; Ngân hàng VIB giảm 133 VND/EUR chiều mua vào và giảm 43 VND/EUR bán ra.
Seabank tăng 244 VND/EUR ở cả giá mua nhưng giảm 690 VND/EUR giá bán; Techcombank giảm 3 VND/EUR giá mua nhưng tăng 102 VND/EUR giá bán.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.133 – 25.390 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra từ 25.437 – 26.140 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua vào cao nhất 25.390 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra rẻ nhất 25.437 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro giao dịch ổn định trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.530 - 25.630 VND/EUR, giá mua và giá bán cùng giữ nguyên so với mức khảo sát cuối tuần trước.
Tỷ giá Euro ngày 23/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.357(-13) 
             | 
            
             25.420(-30) 
             | 
            
             25.706(+6) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.390(+47) 
             | 
            
             25.460(+117) 
             | 
            
             25.700(+277) 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.357(+244) 
             | 
            
             25.357(-49) 
             | 
            
             25.437(-690) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.133(-3) 
             | 
            
             25.427(+117) 
             | 
            
             26.127(+102) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.143(-203) 
             | 
            
             25.317(-131) 
             | 
            
             26.037(+103) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.318(-133) 
             | 
            
             25.420(-131) 
             | 
            
             25.817(-43) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.377(-35) 
             | 
            
             25.430(-7) 
             | 
            
             25.779(-428) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.345(+174) 
             | 
            
             25.370(+36) 
             | 
            
             26.140(+104) 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank 
             | 
            
             25.329.49(-74.5) 
             | 
            
             25.410.78(-74.73) 
             | 
            
             26.199.54(-76.98) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC