Theo khảo sát lúc 9h30 tại 10 ngân hàng lớn, Vietcombank giá mua vào tăng 36,81 VND/EUR và bán ra tăng 36,02 VND/EUR; Vietinbank tăng 34 VND/EUR cả giá mua và giá bán.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank tăng 50 VND/EUR ở cả giá mua và giá bán; VIB tăng 34 VND/EUR giá mua vào và tăng 35 VND/EUR giá bán ra; HSBC tăng 45 VND/EUR ở giá mua và tăng 46 VND/EUR ở giá bán so với mức khảo sát hôm qua.
Đông Á giảm 20 VND/EUR ở chiều mua và giảm 10 VND/EUR ở chiều bán; Techcombank giảm 12 VND/EUR ở chiều mua và giảm 11 VND/EUR ở chiều bán. Riêng VP Bank giữ nguyên giá của ngày hôm qua ở mức mua vào – bán ra là 25.067 – 25.956 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.037 – 25.347 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.405 – 26.104 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Sacombank có giá mua cao nhất 25.347 VND/EUR và Ngân hàng Seabank bán ra rẻ nhất 25.405 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 25/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.341(+44) 
             | 
            
             25.404(+44) 
             | 
            
             25.690(+45) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.300(-20) 
             | 
            
             25.380(-10) 
             | 
            
             25.630(-10) 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.325(+51) 
             | 
            
             25.325(+51) 
             | 
            
             25.405(+51) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.053(-12) 
             | 
            
             25.345(-12) 
             | 
            
             26.048(-11) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.067 
             | 
            
             25.240 
             | 
            
             25.956 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.286(+34) 
             | 
            
             25.388(+35) 
             | 
            
             25.784(+35) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.347(+50) 
             | 
            
             25.447(+50) 
             | 
            
             25.749(+50) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.309(+34) 
             | 
            
             25.334(+34) 
             | 
            
             26.104(+34) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             25.037(+45) 
             | 
            
             25.199(+45) 
             | 
            
             25.897(+46) 
             | 
        
        
            | 
             Viecombank (VCB) 
             | 
            
             25.294,11 (+36,81) 
             | 
            
             25.375.30 (+36,92)  
             | 
            
             26.163(+38,02) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC