Theo khảo sát lúc 10h30 tại 10 ngân hàng lớn, Vietcombank giá mua vào giảm 60,68 VND/EUR và bán ra giảm 62,68 VND/EUR; Vietinbank tăng 56 VND/EUR cả giá mua và giá bán.
Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank tăng 21 VND/EUR giá mua và tăng 16 VND/EUR giá bán; Techcombank giảm 2 VND/EUR ở chiều mua và giảm 4 VND/EUR ở chiều bán; VPBank giảm 76 VND/EUR mua vào và giảm 81 VND/EUR bán ra; SeaBank giảm 43 VND/EUR ở cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.995 – 25.280 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.354 – 26.065 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Á Châu có giá mua cao nhất 25.297 VND/EUR và Ngân hàng SeaBank bán ra rẻ nhất 25.354 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.460 - 25.530 VND/EUR, giá mua giảm 70 đồng và giá bán giảm 100 đồng so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 24/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.297(-60) 
             | 
            
             25.360(-60) 
             | 
            
             25.645(-61) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.280 
             | 
            
             25.360 
             | 
            
             25.610 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.274(-43) 
             | 
            
             25.274(-43) 
             | 
            
             25.354(-43) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.011(-2) 
             | 
            
             25.303(-2) 
             | 
            
             26.003(-4) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.067(-76) 
             | 
            
             25.240(-77) 
             | 
            
             25.956(-81) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.252(+51) 
             | 
            
             25.353(+51) 
             | 
            
             25.749(+52) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.292(+21) 
             | 
            
             25.392(+21) 
             | 
            
             25.694(+16) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.270(+56) 
             | 
            
             25.295(+56) 
             | 
            
             26.065(+56) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             24.995(-32) 
             | 
            
             25.157(-32) 
             | 
            
             25.853(-34) 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.257.30 (-60.68) 
             | 
            
             25.338.38 (-60.86) 
             | 
            
             26.124.98 (-62.68) 
             | 
        
    
 
Nguồn: VITIC