menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 14/11/2019 giảm ngày thứ 2 liên tiếp

09:55 14/11/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND giảm ngày thứ 2 liên tiếp. Theo khảo sát lúc 9h30 tại 10 ngân hàng lớn, chỉ có ngân hàng Techcombank tăng giá và VPBank giữ nguyên giá của ngày hôm qua, còn lại các ngân hàng khác đều sụt giảm.
Cụ thể, Techcombank tăng 9 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.121 – 26.114 VND/EUR. VPBank giữ nguyên giá 25.149 – 25.976 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm mạnh nhất, giảm 20 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.350 – 25.670 VND/EUR.
Vietinbank giảm 19 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.300 – 26.135 VND/EUR.
Seabank giảm 18 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, còn ở mức 25.249 – 25.329 VND/EUR.
Ngân hàng VIB giảm 14 VND/EUR cả giá mua và bán, còn ở mức 25.278 – 25.754 VND/EUR.
Vietcombank giảm 9,2 VND/EUR giá mua và giảm 9,5 VND/EUR giá bán, còn ở mức 25.291,81 – 26.160,63 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC giảm 6 VND/EUR cả giá mua và bán, còn ở mức 25.030 – 25.890 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.030 – 25.350 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi 25.329 - 26.160,63 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.350 VND/EUR, trong khi Seabank là nhà băng có giá bán thấp nhất 25.329 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng giảm trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.500 - 25.540 VND/EUR, giá mua giữ nguyên trong khi giá bán giảm 60 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 14/11/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.291.81(-9.20)

25.372.99(-9.23)

26.160.63(-9.50)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.334(-3)

25.397(-4)

25.683(-3)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.350(-20)

25.420(-20)

25.670(-20)

SeABank (SeABank)

25.249(-18)

25.249(-18)

25.329(-18)

Techcombank (Techcombank)

25.121(+9)

25.414(+9)

26.114(+9)

VPBank (VPBank)

25.149

25.322

25.976

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.278(-14)

25.380(-14)

25.754(-14)

Sacombank (Sacombank)

25.341(-6)

25.441(-6)

25.750(-1)

Vietinbank (Vietinbank)

25.300(-19)

25.325(-19)

26.135(-19)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.030(-6)

25.192(-6)

25.890(-6)

Nguồn: VITIC