Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có duy nhất ngân hàng Á Châu tăng 21 VND/EUR cả 2 chiều mua bán lên mức 27.086 - 27.559 VND/EUR; còn lại tất cả các ngân hàng khác đều giảm giá.
Vietinbank giảm mạnh nhất, giảm 87 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 27.035 - 28.070 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 50 VND/EUR giá mua và giảm 60 VND/EUR giá bán, còn mức 27.100 - 27.570 VND/EUR.
Techcombank giảm 59 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 26.854 - 28.066 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế giảm 11 VND/EUR giá mua và giảm 12 VND/EUR giá bán, còn mức 27.091 - 27.613 VND/EUR.
Sacombank giảm 56 VND/EUR giá mua và giảm 49 VND/EUR giá bán, còn mức 27.164 - 27.573 VND/EUR.
Vietcombank giảm 18,08 VND/EUR giá mua và giảm 18,99 VND/EUR giá bán, còn mức 26.688,30 - 28.049,44 VND/EUR.
BIDV giảm 61 VND/EUR giá mua và giảm 71 VND/EUR giá bán, còn mức 26.923 -27.997 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.688,30 -27.164 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.559 - 28.070 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.164 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.559 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 14/8/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.688,30(-18,08)
|
26.957,88(-18,26)
|
28.049,44(-18,99)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.086(+21)
|
27.194(+20)
|
27.559(+21)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.100(-50)
|
27.200(-50)
|
27.570(-60)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.854(-59)
|
27.064(-59)
|
28.066(-59)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.091(-11)
|
27.200(-11)
|
27.613(-12)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.164(-56)
|
27.264(-56)
|
27.573(-49)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.035(-87)
|
27.060(-87)
|
28.070(-87)
|
BIDV (BIDV)
|
26.923(-61)
|
26.996(-61)
|
27.997(-71)
|
Nguồn:VITIC