Theo khảo sát lúc 14h30 tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Đông Á Châu tăng nhiều nhất, tăng 70 VND/EUR chiều mua và tăng 50 VND/EUR giá bán, lên mức 25.650 – 25.980 VND/EUR.
Ngân hàng VPBank tăng 65 VND/EUR chiều mua và tăng 99 VND/EUR giá bán, lên mức 25.437 – 26.330 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 61 VND/EUR chiều mua và tăng 62 VND/EUR giá bán, lên mức 25.649 – 26.002 VND/EUR.
Vietcombank tăng 57,05 VND/EUR chiều mua và tăng 59,37 VND/EUR giá bán, lên mức 25.459,73 – 26. 489,29 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 52 VND/EUR chiều mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 25.385 – 26.395 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 42 VND/EUR chiều mua và tăng 39 VND/EUR giá bán, lên mức 25.629 – 26.033 VND/EUR.
VIB tăng 58 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.595 – 26.077 VND/EUR.
Vietinbank tăng 48 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.610 – 26.445 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.385 – 25.650 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.980 – 26.489,29 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á vừa có giá mua cao nhất vừa có giá bán thấp nhất 25.650 – 25.980 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.770 - 25.880 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR trong khi giá bán tăng 90 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 16/1/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.459,73(+57,05)
|
25.716,90(+57,63)
|
26.489,29(+59,37)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.649(+61)
|
25.713(+61)
|
26.002(+62)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.650(+70)
|
25.730(+70)
|
25.980(+50)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.385(+52)
|
25.693(+54)
|
26.395(+56)
|
VPBank (VPBank)
|
25.437(+65)
|
25.612(+64)
|
26.330(+99)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.595(+58)
|
25.698(+58)
|
26.077(+58)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.629(+42)
|
25.690(+40)
|
26.033(+39)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.610(+48)
|
25.635(+48)
|
26.445(+48)
|
Nguồn:VITIC