menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 17/10/2019 tăng tại tất cả các ngân hàng

10:32 17/10/2019

Vinanet - Theo khảo sát tỷ giá Euro so với VND lúc 10h hôm nay tại 10 ngân hàng lớn, thì tất cả đều tăng cả giá mua vào và bán ra.
Tỷ giá Euro của ngân hàng VIB có mức tăng mạnh nhất, tăng 135 VND/EUR giá mua và tăng 114 VND/EUR giá bán, lên mức 25.466 – 25.944 VND/EUR.
Ngân hàng VPbank tăng 123 VND/EUR giá mua và tăng 131 VND/EUR giá bán, lên mức 25.297 – 26.155 VND/EUR.
Ngân hàng Techcombank tăng 118 VND/EUR giá mua và tăng 119 VND/EUR giá bán, lên mức 25.263 – 26.257 VND/EUR.
Vietinbank tăng 114 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.475 – 26.310 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 110 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.520 – 25.840 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 109 VND/EUR giá mua và tăng 99 VND/EUR giá bán, lên mức 25.495 – 25.834 VND/EUR.
HSBC cũng tăng 87 VND/EUR giá mua và tăng 91 VND/EUR giá bán, lên mức 25.212 – 26.078 VND/EUR.
Ngân hàng Vietcombank tăng 71,34 VND/EUR giá mua và tăng 73,69 VND/EUR giá bán, lên mức 25.472,15 – 26.346,93 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.212 – 25.520 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.582 – 26.346,93 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.520 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.582 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng mạnh trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.620 - 25.720 VND/EUR, giá mua tăng 70 VND/EUR và giá bán tăng 120 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 17/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.495(+109)

25.559(+110)

25.834(+99)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.520(+110)

25.600(+120)

25.840(+110)

SeABank (SeABank)

25.502(+85)

25.502(+85)

25.582(+85)

Techcombank (Techcombank)

25.263(+118)

25.557(+119)

26.257(+119)

VPBank (VPBank)

25.297(+123)

25.472(+124)

26.155(+131)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.466(+135)

25.568(+135)

25.944(+114)

Sacombank (Sacombank)

25.517(+67)

25.617(+67)

25.924(+65)

Vietinbank (Vietinbank)

25.475(+114)

25.500(+114)

26.310(+114)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.212(+87)

25.375(+88)

26.078(+91)

Vietcombank (VCB)

25.472.15 (+71.34)

25.553.87(+71.55)

26.346.93(+73.69)

Nguồn: VITIC