menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 17/8/2020 tăng tại đa số ngân hàng

10:51 17/08/2020

Hôm nay ngày đầu tuần mới, tỷ giá Euro so với VND tăng trở lại so với cuối tuần qua tại đa số các ngân hàng.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào và bán ra đều có 2 ngân hàng giảm giá; còn lại các ngân hàng khác đều tăng giá.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietinbank tăng 208 VND/EUR giá mua và tăng 166 VND/EUR giá bán, lên mức 27.149 - 28.184 VND/EUR.
Vietcombank tăng 74,56 VND/EUR giá mua và tăng 78,36 VND/EUR giá bán, lên mức 26.762,86 - 28.127,80 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 119 VND/EUR giá mua và tăng 124 VND/EUR giá bán, lên mức 27.159 - 27.634 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Đông Á tăng 323 VND/EUR giá mua nhưng giảm 399 VND/EUR giá bán, còn mức 27.160 - 27.650 VND/EUR; Sacombank tăng 261 VND/EUR giá mua nhưng giảm 372 VND/EUR giá bán, còn mức 27.286 - 27.688 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Techcombank giảm 75 VND/EUR giá mua nhưng tăng 499 VND/EUR giá bán, lên mức 26.943 - 28.157 VND/EUR; Ngân hàng Quốc Tế giảm 64 VND/EUR giá mua nhưng tăng 54 VND/EUR giá bán, lên mức 27.178 - 27.702 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.762,86 -27.286 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.634 - 28.184 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.286 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.634VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 17/8/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.762,86(+74,56)

27.033,19(+75,31)

28.127,80(+78,36)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.159(+119)

27.268(+128)

27.634(+124)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.160(+323)

27.270(+223)

27.650(-399)

Techcombank (Techcombank)

26.943(-75)

27.154(+27)

28.157(+499)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.178(-64)

27.287(-55)

27.702(+54)

Sacombank (Sacombank)

27.286(+261)

27.386(+336)

27.688(-372)

Vietinbank (Vietinbank)

27.149(+208)

27.174(+160)

28.184(+166)

Nguồn:VITIC