Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, Techcombank tăng mạnh nhất, tăng 121 VND/EUR giá mua và tăng 123 VND/EUR giá bán, lên mức 27.042 - 28.256 VND/EUR.
Vietcombank tăng 106,20 VND/EUR giá mua và tăng 111,61 VND/EUR giá bán, lên mức 26.869,06 - 28.239,41 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 73 VND/EUR giá mua và tăng 75 VND/EUR giá bán, lên mức 27.232 - 27.709 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR giá mua và tăng 80 VND/EUR giá bán, lên mức 27.250 - 27.740 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 112 VND/EUR giá mua và tăng 114 VND/EUR giá bán, lên mức 27.290 - 27.816 VND/EUR.
Sacombank tăng 104 VND/EUR giá mua và tăng 109 VND/EUR giá bán, lên mức 27.364 - 27.774 VND/EUR.
Vietinbank tăng 84 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.214 - 28.249 VND/EUR.
BIDV tăng 70 VND/EUR giá mua và tăng 74 VND/EUR giá bán, lên mức 27.115 - 28.202 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.869,06 - 27.364 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.709 - 28.256 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.364 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.709 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 18/8/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.869,06(+106,20)
|
27.140,46(+107,27)
|
28.239,41(+111,61)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.232(+73)
|
27.342(+74)
|
27.709(+75)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.250(+70)
|
27.360(+70)
|
27.740(+80)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.042(+121)
|
27.254(+123)
|
28.256(+123)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.290(+112)
|
27.400(+113)
|
27.816(+114)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.364(+104)
|
27.464(+104)
|
27.774(+109)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.214(+84)
|
27.239(+84)
|
28.249(+84)
|
BIDV (BIDV)
|
27.115(+70)
|
27.189(+71)
|
28.202(+74)
|
Nguồn:VITIC