Theo khảo sát lúc 9h30 tại 9 ngân hàng lớn, thì ngân hàng Đông Á giảm mạnh nhất, giảm 80 VND/EUR giá mua và giảm 70 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.890 – 25.220 VND/EUR.
Cả ngân hàng BIDV và Vietinbank cùng giảm 78 VND/EUR cả giá mua và giá bán, BIDV còn ở mức 24.914– 25.673 VND/EUR; Vietinbank ở mức 24.858– 25.693 VND/EUR.
VIB giảm 72 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn ở mức 24.843 – 25.311 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 70 VND/EUR giá mua và giảm 71 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.890 – 25.243 VND/EUR.
Vietcombank giảm 69,82 VND/EUR giá mua và giảm 73,02 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.577,76 – 25.700,74 VND/EUR.
Techcombank giảm 63 VND/EUR giá mua và giảm 61 VND/EUR giá bán, còn ở mức 24.646 – 25.608 VND/EUR.
Sacombank giảm 54 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn ở mức 24.906 – 25.311 VND/EUR.
Riêng Ngân hàng VP Bank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, ở mức 24.754 – 25.601 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.577,76– 24.914 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.220 – 25.700,74 VND/EUR. Trong đó, BIDV là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 24.914 VND/EUR, ngân hàng Đông Á có giá bán thấp nhất 25.220 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 19/2/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
24.577,76(-69,82)
|
24.826,02(-70,53)
|
25.700,74(-73,02)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
24.890(-70)
|
24.952(-70)
|
25.243(-71)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
24.890(-80)
|
24.970(-70)
|
25.220(-70)
|
Techcombank (Techcombank)
|
24.646(-63)
|
24.905(-64)
|
25.608(-61)
|
VPBank (VPBank)
|
24.754
|
24.925
|
25.601
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
24.843(-72)
|
24.943(-72)
|
25.311(-72)
|
Sacombank (Sacombank)
|
24.906(-54)
|
25.006(-54)
|
25.311(-54)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
24.858(-78)
|
24.883(-78)
|
25.693(-78)
|
BIDV (BIDV)
|
24.914(-78)
|
24.981(-79)
|
25.673(-78)
|
Nguồn:VITIC