Theo khảo sát lúc 14h tại 10 ngân hàng lớn, tỷ giá Euro của ngân hàng VIB tăng mạnh nhất cả giá mua và giá bán, tăng 117 VND/EUR giá mua và tăng 120 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.129 – 25.624 VND/EUR.
Sacombank cũng tăng mạnh 114 VND/EUR giá mua và tăng 120 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.175 – 25.784 VND/EUR.
Seabank tăng 115 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.164 – 25.244 VND/EUR.
HSBC tăng 112 VND/EUR giá mua và tăng 105 VND/EUR giá bán ra, lên mức 24.871 – 25.725 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 250 VND/EUR giá mua và tăng 100 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.340 – 25.520 VND/EUR.
Vietcombank tăng 133,42 VND/EUR giá mua và tăng 137,85 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.137,68 – 26.001,39 VND/EUR.
Vietinbank tăng 90 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.140 – 26.005 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.871 – 25.340 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.244 – 26.005 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.340 VND/EUR và Ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.244 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro hôm nay cũng có xu hướng tăng. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.300 - 25.410 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR và giá bán tăng 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 2/10/2019
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.172(+103)
|
25.235(+104)
|
25.518(+93)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.340(+250)
|
25.340(+170)
|
25.520(+100)
|
SeABank (SeABank)
|
25.164(+115)
|
25.164(+115)
|
25.244(+115)
|
Techcombank (Techcombank)
|
24.935(+99)
|
25.226(+100)
|
25.928(+102)
|
VPBank (VPBank)
|
24.953(+104)
|
25.125(+104)
|
25.838(+104)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.129(+117)
|
25.230(+118)
|
25.624(+120)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.175(+114)
|
25.275(+114)
|
25.784(+120)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.140(+90)
|
25.165(+90)
|
26.005(+90)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
24.871(+102)
|
25.032(+102)
|
25.725(+105)
|
Vietcombank (VCB)
|
25.137.68 (+133.42)
|
25.218.40(+133.83)
|
26.001.39 (+137.85)
|
Nguồn: VITIC