menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 2/10/2019 quay đầu tăng mạnh

14:57 02/10/2019

Vinanet - Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND quay đầu tăng mạnh tại tất cả các ngân hàng.
Theo khảo sát lúc 14h tại 10 ngân hàng lớn, tỷ giá Euro của ngân hàng VIB tăng mạnh nhất cả giá mua và giá bán, tăng 117 VND/EUR giá mua và tăng 120 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.129 – 25.624 VND/EUR.
Sacombank cũng tăng mạnh 114 VND/EUR giá mua và tăng 120 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.175 – 25.784 VND/EUR.
Seabank tăng 115 VND/EUR cả 2 chiều mua và bán, lên mức 25.164 – 25.244 VND/EUR.
HSBC tăng 112 VND/EUR giá mua và tăng 105 VND/EUR giá bán ra, lên mức 24.871 – 25.725 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 250 VND/EUR giá mua và tăng 100 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.340 – 25.520 VND/EUR.
Vietcombank tăng 133,42 VND/EUR giá mua và tăng 137,85 VND/EUR giá bán ra, lên mức 25.137,68 – 26.001,39 VND/EUR.
Vietinbank tăng 90 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.140 – 26.005 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 24.871 – 25.340 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.244 – 26.005 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.340 VND/EUR và Ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.244 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro hôm nay cũng có xu hướng tăng. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.300 - 25.410 VND/EUR, giá mua tăng 20 VND/EUR và giá bán tăng 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 2/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.172(+103)

25.235(+104)

25.518(+93)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.340(+250)

25.340(+170)

25.520(+100)

SeABank (SeABank)

25.164(+115)

25.164(+115)

25.244(+115)

Techcombank (Techcombank)

24.935(+99)

25.226(+100)

25.928(+102)

VPBank (VPBank)

24.953(+104)

25.125(+104)

25.838(+104)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.129(+117)

25.230(+118)

25.624(+120)

Sacombank (Sacombank)

25.175(+114)

25.275(+114)

25.784(+120)

Vietinbank (Vietinbank)

25.140(+90)

25.165(+90)

26.005(+90)

HSBC Việt Nam (HSBC)

24.871(+102)

25.032(+102)

25.725(+105)

Vietcombank (VCB)

25.137.68 (+133.42)

25.218.40(+133.83)

26.001.39 (+137.85)

Nguồn: VITIC