menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 21/8/2020 tăng trở lại tại tất cả các ngân hàng

10:54 21/08/2020

 
Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND  niêm yết tại tất cả các ngân hàng tăng trở lại sau một ngày sut giảm.
Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Đông Á tăng mạnh nhất, tăng 110 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.230 - 27.710 VND/EUR.
Vietcombank tăng 67,78 VND/EUR giá mua và tăng 71,24 VND/EUR giá bán, lên mức 26.821,60 - 28.189,54 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 64 VND/EUR giá mua và tăng 65 VND/EUR giá bán, lên mức 27.221 - 27.697 VND/EUR.
Techcombank tăng 91 VND/EUR giá mua và tăng 95 VND/EUR giá bán, lên mức 26.989 -8.203 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 55 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 27.240 - 27.765 VND/EUR.
Sacombank tăng 81 VND/EUR giá mua và tăng 84 VND/EUR giá bán, lên mức 27.306 -27.716 VND/EUR.
Vietinbank tăng 69 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.169 - 28.204 VND/EUR.
BIDV tăng 50 VND/EUR giá mua và tăng 52 VND/EUR giá bán, lên mức 27.047 - 28.133 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.821,60 - 27.306 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.697 -VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.306 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.697 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.450 – 27.550 VND/EUR, tăng 20 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 11h30 giao dịch ở mức 1,1937 USD/EUR, tăng 0,07% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 21/8/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.821,60(+67,78)

27.092,53(+68,47)

28.189,54(+71,24)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.221(+64)

27.330(+64)

27.697(+65)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.230(+110)

27.330(+100)

27.710(+110)

Techcombank (Techcombank)

26.989(+91)

27.201(+93)

28.203(+95)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.240(+55)

27.349(+55)

27.765(+56)

Sacombank (Sacombank)

27.306(+81)

27.406(+81)

27.716(+84)

Vietinbank (Vietinbank)

27.169(+69)

27.194(+69)

28.204(+69)

BIDV (BIDV)

27.047(+50)

27.120(+50)

28.133(+52)

Nguồn:VITIC