Theo khảo sát lúc 14h30 tại 8 ngân hàng lớn, Vietcombank tăng nhiều nhất, tăng 110,71 VND/EUR giá mua và tăng 116,36 VND/EUR giá bán, lên mức 26.238,67 - 27.576,88 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 78 VND/EUR giá mua và tăng 80 VND/EUR giá bán, lên mức 26.620 - 27.086 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 30 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.620 - 27.090 VND/EUR.
Techcombank tăng 45 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.413 - 27.619 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 101 VND/EUR giá mua và tăng 103 VND/EUR giá bán, lên mức 26.656 - 27.170 VND/EUR.
Sacombank tăng 56 VND/EUR giá mua và tăng 58 VND/EUR giá bán, lên mức 26.717 - 27.121 VND/EUR.
Vietinbank tăng 61 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.586 - 27.571 VND/EUR.
BIDV tăng 43 VND/EUR giá mua và tăng 50 VND/EUR giá bán, lên mức 26.471 - 27.535 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.238,67 - 26.717 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.086 - 27.619 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 26.717 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.086 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 26.850 – 26.950 VND/EUR, tăng 100 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1613 USD/EUR, tăng 0,15% so với giá cuối ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 24/7/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.238,67(+110,71)
|
26.503,71(+111,83)
|
27.576,88(+116,36)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
26.620(+78)
|
26.727(+78)
|
27.086(+80)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
26.620(+30)
|
26.730(+30)
|
27.090(+30)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.413(+45)
|
26.617(+46)
|
27.619(+45)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26.656(+101)
|
26.763(+101)
|
27.170(+103)
|
Sacombank (Sacombank)
|
26.717(+56)
|
26.817(+56)
|
27.121(+58)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
26.586(+61)
|
26.611(+61)
|
27.571(+61)
|
BIDV (BIDV)
|
26.471(+43)
|
26.543(+44)
|
27.535(+50)
|
Nguồn:VITIC