menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 24/8/2020 sụt giảm tại đa số các ngân hàng

14:51 24/08/2020

Hôm nay, tỷ giá Euro so với VND  niêm yết tại đa số các ngân hàng sụt giảm trở lại so với cuối tuần trước.
Theo khảo sát lúc 14h tại 7 ngân hàng lớn, ở cả 2 chiều mua bán đều có 2 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Đông Á tăng 231 VND/EUR giá mua nhưng giảm 498 VND/EUR giá bán, còn mức 27.040 - 27.520 VND/EUR. Sacombank tăng 131 VND/EUR giá mua nhưng giảm 502 VND/EUR giá bán, còn mức 27.120 - 27.522 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Techcombank giảm 217 VND/EUR giá mua nhưng tăng 353 VND/EUR giá bán, lên mức 26.822 - 28.032 VND/EUR. Ngân hàng Quốc Tế giảm 111 VND/EUR giá mua nhưng tăng 119 VND/EUR giá bán, lên mức 27.027 - 27.667 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank giảm 176,23 VND/EUR giá mua và giảm 185,22 VND/EUR giá bán, còn mức 26.645,37 - 28.004,32 VND/EUR. Ngân hàng Á Châu giảm 51 VND/EUR giá mua và giảm 48 VND/EUR giá bán, còn mức 27.049 - 27.522 VND/EUR
Vietinbank giảm 58 VND/EUR giá mua và giảm 109 VND/EUR giá bán, còn mức 27.003 - 28.038 VND/EUR
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.645,37 - 27.120 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.520 -28.038 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.120 VND/EUR; Đông Á có giá bán thấp nhất 27.520 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.370 – 27.470 VND/EUR, tăng 40 đồng cả giá mua và giá bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 11h30 giao dịch ở mức 1,1793 USD/EUR, giảm 0,03% so với giá đóng cửa gần nhất.
Tỷ giá Euro ngày 24/8/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.645,37(-176,23)

26.914,52(-178,01)

28.004,32(-185,22)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.049(-51)

27.158(-52)

27.522(-48)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.040(+231)

27.140(+122)

27.520(-498)

Techcombank (Techcombank)

26.822(-217)

27.032(-116)

28.032(+353)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.027(-111)

27.136(-102)

27.667(+119)

Sacombank (Sacombank)

27.120(+131)

27.220(+206)

27.522(-502)

Vietinbank (Vietinbank)

27.003(-58)

27.028(-106)

28.038(-109)

Nguồn:VITIC