menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá Euro ngày 30/10/2019 vẫn tiếp tục đà tăng

11:45 30/10/2019

Vinanet - Tỷ giá Euro so với VND tại tất cả các ngân hàng khảo sát ngày hôm nay đều tăng ở cả 2 chiều mua và bán  so với cùng thời điểm ngày hôm qua.
Theo khảo sát ở 10 ngân hàng lớn nhất, ngân hàng Techcombank có mức tăng mạnh nhất, tăng 74 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.331 – 26.326 VND/EUR.
Vietinbank cũng tăng 66 VND/EUR ở cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.542 – 26.377 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 60 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.580 – 25.900 VND/EUR.
VPBank tăng 48 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 25.380 – 26.211 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC tăng 41 VND/EUR giá mua và tăng 42VND/EUR giá bán, lên mức 25.262 – 26.130 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 41 VND/EUR giá mua và tăng 43 VND/EUR giá bán, lên mức 25.571– 25.980 VND/EUR.
VIB tăng 33 VND/EUR giá mua và tăng 32 VND/EUR giá bán, ở mức 25.518 – 25.997 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.262 – 25.580 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.574 – 26.532,88 VND/EUR; trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.580 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.574 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro tiếp tục tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.750 - 25.800 VND/EUR, giá mua và giá bán cùng tăng 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.

Tỷ giá Euro ngày 30/10/2019

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.527,37(+25,31)

25.609,26(+25,39)

26.532,88(+26,27

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.560(+18)

25.625(+19)

25.912(+18)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.580(+60)

25.660(+70)

25.900(+60)

SeABank (SeABank)

25.494(+41)

25.494(+41)

25.574(+41)

Techcombank (Techcombank)

25.331(+74)

25.626(+74)

26.326(+74)

VPBank (VPBank)

25.380(+48)

25.556(+49)

26.211(+51)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.518(+33)

25.620(+33)

25.997(+32)

Sacombank (Sacombank)

25.571(+41)

25.671(+41)

25.980(+43)

Vietinbank (Vietinbank)

25.542(+66)

25.567(+66)

26.377(+66)

HSBC Việt Nam (HSBC)

25.262(+41)

25.426(+41)

26.130(+42)

Nguồn: VITIC