Theo khảo sát ở 10 ngân hàng lớn nhất, ngân hàng Techcombank có mức tăng mạnh nhất, tăng 74 VND/EUR cả giá mua và bán, lên mức 25.331 – 26.326 VND/EUR.
Vietinbank cũng tăng 66 VND/EUR ở cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.542 – 26.377 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 60 VND/EUR cả 2 chiều mua bán, lên mức 25.580 – 25.900 VND/EUR.
VPBank tăng 48 VND/EUR giá mua và tăng 51 VND/EUR giá bán, lên mức 25.380 – 26.211 VND/EUR.
Ngân hàng HSBC tăng 41 VND/EUR giá mua và tăng 42VND/EUR giá bán, lên mức 25.262 – 26.130 VND/EUR.
Ngân hàng Sacombank tăng 41 VND/EUR giá mua và tăng 43 VND/EUR giá bán, lên mức 25.571– 25.980 VND/EUR.
VIB tăng 33 VND/EUR giá mua và tăng 32 VND/EUR giá bán, ở mức 25.518 – 25.997 VND/EUR.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.262 – 25.580 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.574 – 26.532,88 VND/EUR; trong đó, Ngân hàng Đông Á có giá mua cao nhất 25.580 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán thấp nhất 25.574 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro tiếp tục tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 9h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.750 - 25.800 VND/EUR, giá mua và giá bán cùng tăng 30 VND/EUR so với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
 
Tỷ giá Euro ngày 30/10/2019
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.527,37(+25,31) 
             | 
            
             25.609,26(+25,39) 
             | 
            
             26.532,88(+26,27 
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.560(+18) 
             | 
            
             25.625(+19) 
             | 
            
             25.912(+18) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             25.580(+60) 
             | 
            
             25.660(+70) 
             | 
            
             25.900(+60) 
             | 
        
        
            | 
             SeABank (SeABank) 
             | 
            
             25.494(+41) 
             | 
            
             25.494(+41) 
             | 
            
             25.574(+41) 
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.331(+74) 
             | 
            
             25.626(+74) 
             | 
            
             26.326(+74) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.380(+48) 
             | 
            
             25.556(+49) 
             | 
            
             26.211(+51) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.518(+33) 
             | 
            
             25.620(+33) 
             | 
            
             25.997(+32) 
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.571(+41) 
             | 
            
             25.671(+41) 
             | 
            
             25.980(+43) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.542(+66) 
             | 
            
             25.567(+66) 
             | 
            
             26.377(+66) 
             | 
        
        
            | 
             HSBC Việt Nam (HSBC) 
             | 
            
             25.262(+41) 
             | 
            
             25.426(+41) 
             | 
            
             26.130(+42) 
             | 
        
    
Nguồn: VITIC