menu search
Đóng menu
Đóng

Tỷ giá ngoại tệ 18/03/2021: USD và Euro tăng nhẹ

15:52 18/03/2021

 
Hôm nay, tỷ giá trung tâm, tỷ giá tham khảo giảm nhẹ, nhưng giá USD và Euro trên thị trường tự do tăng nhẹ so với hôm qua.

Tỷ giá USD

Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.199 VND/USD (giảm 5 đồng so với hôm qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.125 - 23.845 VND/USD (mua vào - bán ra), giữ nguyên giá mua nhưng giảm 5 đồng giá bán.

Giá USD thị trường tự do niêm yết ở mức 23.840 – 23.900 đồng/USD (mua vào - bán ra), giá mua giữ nguyên nhưng giá bán tăng 10 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá USD ngày 18/03/2021

ĐVT: VND/USD

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

22.950

22.980

23.160

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

22.970

22.990

23.150

Ngân hàng Đông Á (DAB)

23.000

23.000

23.150

SeABank (SeABank)

22.980

22.980

23.160

Techcombank (Techcombank)

22.960(+1)

22.980(+1)

23.160(+1)

VPBank (VPBank)

22.960

22.980

23.160

Ngân hàng Quân Đội (MB)

22.955(-5)

22.965(-5)

23.165(-5)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

22.950

22.970

23.160

SaiGon (SCB)

23.110

23.110

23.260

Sacombank (Sacombank)

22.964(-5)

22.980(-29)

23.146(-5)

Vietinbank (Vietinbank)

22.920(+2)

22.970(+2

23.170(+2)

BIDV (BIDV)

22.970

22.970

23.170

Agribank (Agribank)

22.970

22.990

23.150

HSBC Việt Nam (HSBC)

22.980(-5)

22.980(-5)

23.160(-5)

 Tỷ giá Euro

Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.300 – 28.400 VND/EUR, tăng 100 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm  qua.

Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1974  USD/EUR, giảm 0,04% so với hôm qua. 

Tỷ giá Euro ngày 18/03/2021

ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.809,34(+178,98)

27.080,14(+180,79)

28.209,90(+188,33)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

27.340(+176)

27.450(+177)

27.831(+179)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.320(+160)

27.430(+160)

27.810(+170)

SeABank (SeABank)

27.308(+187)

27.388(+187)

28.148(+187)

Techcombank (Techcombank)

27.104(+151)

27.317(+153

28.319(+153)

VPBank (VPBank)

27.195(+173)

27.382(+174)

28.066(+174)

Ngân hàng Quân Đội (MB)

27.077(+184)

27.213(+185)

28.314(+188)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.315(+185)

27.425(+186)

27.856(+188)

SaiGon (SCB)

27.260

27.340

27.720

Sacombank (Sacombank)

27.396(+125)

27.496(+125)

27.808(+130)

Vietinbank (Vietinbank)

27.242(+157)

27.267(+157)

28.347(+157)

BIDV (BIDV)

27.164(+154)

27.237(+154)

28.276(+156)

Agribank (Agribank)

27.271(+190)

27.341(+191)

27.959(+192)

HSBC Việt Nam (HSBC)

27.097(+183)

27.224(+184)

28.076(+190)

 

Nguồn:VITIC