menu search
Đóng menu
Đóng

Điểm tình hình thị trường & giá cả hàng hoá thế giới ngày 02/07

11:50 02/07/2008
Gạo:
Sản lượng gạo Indonexia năm 2008 sẽ đạt 59,88 triệu tấn, tăng so với 57,16 triệu tấn năm 2007.
Malaysia đặt mục tiêu tự cung 86% nhu cầu gạo vào năm 2010

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
740-840
USD/T
5%
720-840
USD/T
 
Gạo sấy 100%
790-900
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
800-850
USD/T
 
Cà phê:
Giá cà phê tiếp tục tăng do USD giảm giá.
Xuất khẩu cà phê Costa Rica tính từ tháng 10/07 đến hết tháng 5/08 đạt 256.979 bao loại 60 kg, so với 173.179 bao cùng kỳ năm trước.

Cà phê Arabica
Giao tháng 09/08
Tại NewYork
155,35 
+2,15
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại London
2475
+69
USD/T
 
Đường:
Giá đường tiếp tục tăng đạt mức cao nhất của 11 tuần do hoạt động mua mạnh.
Chính phủ Thái Lan có thể xem xét điều chỉnh Luật Mía - Đường lần đầu tiên kể từ 24 năm để đáp ứng nhu cầu nhiên liệu sinh học đang tăng lên.
Thái Lan có kế hoạch đưa ra loại xăng E-85 (pha trộn 85% ethanol và 15% xăng) vào tháng 10.

Đường thô
Giao tháng 10/08
Tại NewYork
Uscent/lb
15,12 
+0,50
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
391,20 
+14,00
 
 
Cao su:
Giá cao su tiếp tục tăng do giá dầu mỏ cao và nguồn cung ở Đông Nam Á khan hiếm.

   Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,30
+0,03
SMR20 Malaysia
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,25
0
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 8/08
USD/lb
1,47
0
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 12/08
Yên/kg
349.5
+3,1
 
Dầu thô:
Giá dầu thô tiếp tục tăng do tình hình Trung Đông căng thẳng, nỗi lo về nguồn cung gia tăng và đồng USD biến động mạnh.
Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA): cung dầu sẽ tăng chậm hơn mức tăng nhu cầu từ nay tới 2013.
Băngla Đét tăng 34-66% giá các loại nhiên liệu dùng trong vận tải và đun nấu từ ngày 1/7/2008.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 08/08
140,97
+0,97
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 07/08
140,67
+0,84
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
 
Tại New York:    Mua vào: 943,10      Bán ra: 943,60
Tại Luân Đôn:   Mua vào: 942,40  Bán ra: 943,40
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0206
-0.0016
USD/JPY
105.9900
-0.1400
USD-HKD
7.7988
-0.0012
AUD-USD
0.9590
0.0038
USD-SGD
1.3623
0.0012
USD-INR
43.3500
0.0000
USD-CNY
6.8587
0.0024
USD-THB
33.3900
0.0050
EUR/USD
1.5804
0.0012
GBP-USD
1.9944
-0.0006
USD-CHF
1.0190
-0.0008
 
Chỉ số chứng khoán thế giới

Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
11,382.26
32.25
S&P 500
1,284.91
4.91
NASDAQ
2,304.97
11.99
FTSE 100
5,479.90
-146.00
NIKKEL225
13,331.98
-131.22
HANG SENG
21,841.23
-260.78
 
 
 
 
 
 

Nguồn:Vinanet